PHÒNG GD & ĐT TIÊN LÃNG
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
TRƯỜNG TH ĐÔNG HƯNG
|
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
Số: 01 /KHCM
|
Đông Hưng, ngày ... tháng ... năm 2021
|
KẾ HOẠCH CHUYÊN MÔN
Năm học 2021 - 2022
Căn cứ quyết định số 16/2006/QĐ-BGD ĐT ngày 5/5/2006 của Bộ giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chương trình giáo dục phổ thông 2006, Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình giáo dục phổ thông 2018 ;
Căn cứ công văn số 1855/SGD ĐT-GDTH ngày 30/8/2021 của Sở Giáo dục và Đào tạo Hải Phòng về hướng dẫn nhiệm vụ Giáo dục tiểu học năm học 2021-2022; công văn số 317/ GDĐT- TH ngày 08/9/2021 của PGD&ĐT huyện Tiên Lãng về việc hướng dẫn thực hiện quy định chuyên môn năm học 2021-2022;
Thực hiện kế hoạch năm học 2021 – 2022 của Trường TH Đông Hưng, bộ phận chuyên môn xây dựng kế hoạch chuyên môn năm học 2021 - 2022 với các nội dung sau:
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
- Thuận lợi:
Thường xuyên nhận được sự quan tâm chỉ đạo kịp thời của Phòng Giáo dục Đào tạo Tiên Lãng. Các văn bản chỉ đạo hướng dẫn về thực hiện nhiệm vụ năm học của cấp trên được triển khai đầy đủ, kịp thời.
Trường có 19 lớp với 604học sinh, phòng học, bàn ghế; ĐDDH được trang bị tương đối đầy đủ cho các khối lớp; học sinh có đủ sách giáo khoa tối thiểu các môn học, trẻ em nghèo được hỗ trợ tập vở, sách giáo khoa để các em an tâm học tập.
Đội ngũ giáo viên có 23 đ/c trong đó có 20 đồng chí có trình độ Đại học, 3 đồng chí đang học nâng cao chuẩn. có 11/23 giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi cấp Huyện.
Chất lượng giáo dục đảm bảo ổn định và được nâng cao : học sinh được đánh giá hoàn thành chương trình lớp học đạt trên 99,0%; 100% học sinh hoàn thành chương trình Tiểu học; học sinh được đánh giá về năng lực và phẩm chất đạt trên 99,0%; trong đó học sinh được khen thưởng hàng năm đạt từ 65% trở lên.
- Khó khăn:
Tỷ lệ giáo viên/lớp thấp (23/19 =1,12), chưa đáp ứng được yêu cầu dạy học 2 buổi/ngày.
Một số giáo viên chưa linh hoạt trong đổi mới phương pháp dạy học. còn hạn chế về khả năng sử dụng CNTT trong dạy học nhất là sử dụng giáo án điện tử.
3. Các văn bản hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2021-2022
- Hướng dẫn số 2345/BGDĐT-GDTH, ngày 07/6/2021 của Bộ GDĐT về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường cấp tiểu học.
- Công văn số 3636/BGDĐT-GDTH, ngày 26/8/2021 của Bộ GDĐT về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục tiểu học năm học 2021-2022.
- Quyết định số 2274/QĐ-UBND, ngày 12/8/2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng về việc ban hành Kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Công văn số 1855/SGDĐT-GDTH, ngày 30/8/2021 của Sở GDĐT Hải Phòng về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục tiểu học năm học 2021-2022.
- Công văn 3799/SGDĐT-GDTH ngày 01/9/2021 về việc việc thực hiện kế hoạch giáo dục lớp 5 đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông 2018.
- Hướng dẫn số 317/PGDĐT ngày 08/9/2021 của Phòng GDĐT huyện Tiên Lãng về việc thực hiện nhiệm vụ cấp tiểu học năm học 2021-2022.
4. Tình hình học sinh, giáo viên
4.1. Tổng số lớp, số HS:
|
Tổng
|
Khối 1
|
Khối 2
|
Khối 3
|
Khối 4
|
Khối 5
|
Số lớp
|
19
|
4
|
3
|
4
|
4
|
4
|
- Học sinh
|
604
|
135
|
111
|
123
|
118
|
117
|
- Nữ
|
303
|
67
|
60
|
66
|
58
|
53
|
- Học sinh khuyết tật
|
10
|
1
|
2
|
3
|
1
|
2
|
- Mới tuyển
|
|
130
|
|
|
|
|
- Lưu ban
|
9
|
4
|
3
|
2
|
0
|
0
|
- Con TB-LS
|
|
|
|
1
|
|
|
- HS thuộc hộ nghèo
|
|
|
|
|
|
|
4.2. Đội ngũ giáo viên : Tổng số CBGV,NV: 28 nữ 24
- Tổng số GV: 23 nữ 22
- Tỉ lệ giáo viên/ lớp: 1,27 GV/lớp (Thiếu so với quy định tại Thông tư số 16/2017/TT-BGDĐT )
Trong đó:
+ Giáo viên chủ nhiệm: 19/19
+ Số GVCN đạt chuẩn đào tạo ĐH trở lên: 19/23
4.3. Cơ sở vật chất nhà trường
- Phòng học: 19 phòng/ 19 lớp. Trong đó phòng học kiên cố: 17 phòng.
- Bàn ghế HS: đủ, đúng tiêu chuẩn (Bàn 2 chỗ ngồi, ghế rời có lưng tựa)
- Ti vi: 12 cái
- Đồ dùng khác:
II. NHIỆM VỤ CHUNG
1. Thực hiện nhiệm vụ kép với mục tiêu: tăng cường, tích cực thực hiện các giải pháp phòng chống dịch Covid-19 và xây dựng kế hoạch dạy học bảo đảm hoàn thành Chương trình giáo dục phổ thông 2018 (CTGDPT 2018) phù hợp với diễn biến tình hình dịch bệnh.( theo công văn 3969/BGD ĐT)
Tổ chức thực hiện nội dung dạy học theo chương trình giáo dục phổ thông 2018 đối với Lớp 1,2 chương trình hiện hành đối với lớp 3,4, 5, ;
Môn Tiếng Anh: Lớp 1 học bộ sách giáo khoa của NXBGD tác giả Hoàng Văn Văn; lớp 2 học chương trình Phonics, lớp 3; 4;5 chương trình I-learn Smart Start.
2. Tích cực đổi mới nội dung, phương pháp dạy học theo công văn 2345/BGD ĐT và nâng cao chất lượng giáo dục học sinh; vận dụng phù hợp những thành tố tích cực của các mô hình, phương thức giáo dục tiên tiến nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục;
Đẩy mạnh việc điều chỉnh nội dung và phương pháp dạy học các môn học lớp 5 theo công văn 3799/BGD ĐT ; đổi mới đồng bộ phương pháp dạy, phương pháp học theo hướng phát huy khả năng tự chủ, tự học, sáng tạo của học sinh;
3. Tiếp tục đổi mới đánh giá học sinh nhằm nâng cao chất lượng văn hóa đại trà, chất lượng giáo dục toàn diện theo hướng bền vững. Đánh giá và bàn giao chất lượng giáo dục học sinh theo Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 9 năm 2016 của Bộ GD&ĐT, Thông tư số 27/2020/TT-BGD ĐT đối với lớp 1,2.
4.Tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thông 2018.
5. Đổi mới SHCM theo hướng dẫn 1315/BGD ĐT; Tổ chức hiệu quả sinh hoạt chuyên môn, nâng cao chất lượng giờ dạy.
6. Bồi dưỡng HS tham gia các hoạt động giao lưu phát triển năng lực cho HS; Triển khai dạy tiếng Anh có yếu tố người nước ngoài cho 100% các lớp.
7. Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong quản lý, dạy học.
II. CÁC CHỈ TIÊU NĂM HỌC 2021 – 2022
- Chỉ tiêu về chất lượng giáo dục
- Môn học/HĐGD:
Môn học
Tổng số HS lớp 1,2
Hoàn thành tốt
Hoàn thành
Chưa hoàn thành
SL
Tỷ lệ%
SL
Tỷ lệ%
SL
Tỷ lệ%
Toán
245
172
70
73
30
0
0
Tiếng Việt
245
172
70
73
30
0
0
Mỹ thuật
245
172
70
73
30
0
0
Âm nhạc
245
172
70
73
30
0
0
GD thể chất
245
172
70
73
30
0
0
Đạo đức
245
172
70
73
30
0
0
TNXH
245
172
70
73
30
0
0
HĐ trải nghiệm
245
172
70
73
30
0
0
Tiếng Anh
245
123
50
122
50
0
0
- - Năng lực:
Năng lực
Tổng số HS lớp 1,2
Tốt
Đạt
Cần cố gắng
SL
Tỷ lệ
SL
Tỷ lệ
SL
Tỷ lệ
Năng lực chung
Tự chủ và tự học
245
172
70
73
30
0
0
Giao tiếp và hợp tác
245
172
70
73
30
0
0
Giải quyết vấn đề và sáng tạo
245
172
70
73
30
0
0
Năng lực đặc thù
Ngôn ngữ
245
172
70
73
30
0
0
Tính toán
245
172
70
73
30
0
0
Khoa học
245
172
70
73
30
0
0
Thẩm mĩ
245
172
70
73
30
0
0
Thể chất
245
172
70
73
30
0
0
- - Phẩm chất:
Phẩm chất
|
Tổng số HS lớp 1,2
|
Tốt
|
Đạt
|
Cần cố gắng
|
SL
|
Tỷ lệ
|
SL
|
Tỷ lệ
|
SL
|
Tỷ lệ
|
Yêu nước
|
245
|
172
|
70
|
73
|
30
|
0
|
0
|
Nhân ái
|
245
|
172
|
70
|
73
|
30
|
0
|
0
|
Chăm chỉ
|
245
|
172
|
70
|
73
|
30
|
0
|
0
|
Trung thực
|
245
|
172
|
70
|
73
|
30
|
0
|
0
|
Trách nhiệm
|
245
|
172
|
70
|
73
|
30
|
0
|
0
|
Khối 3,4, 5 : Đánh giá theo Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định đánh giá học sinh tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Cụ thể
- Môn học/HĐGD:
Môn học
|
Tổng số HS lớp 3,4,5
|
Hoàn thành tốt
|
Hoàn thành
|
Chưa hoàn thành
|
SL
|
Tỷ lệ
|
SL
|
Tỷ lệ
|
SL
|
Tỷ lệ
|
Tiếng Việt
|
357
|
250
|
70
|
107
|
30
|
0
|
0
|
Toán
|
357
|
250
|
70
|
107
|
30
|
0
|
0
|
Mỹ thuật
|
357
|
250
|
70
|
107
|
30
|
0
|
0
|
Âm nhạc
|
357
|
250
|
70
|
107
|
30
|
0
|
0
|
Thể dục
|
357
|
250
|
70
|
107
|
30
|
0
|
0
|
Đạo Đức
|
357
|
250
|
70
|
107
|
30
|
0
|
0
|
Thủ công
|
357
|
250
|
70
|
107
|
30
|
0
|
0
|
Kỹ thuật
|
357
|
250
|
70
|
107
|
30
|
0
|
0
|
TNXH- KH
|
357
|
250
|
70
|
107
|
30
|
0
|
0
|
Khoa học
|
357
|
250
|
70
|
107
|
30
|
0
|
0
|
LS-ĐL
|
357
|
250
|
70
|
107
|
30
|
0
|
0
|
Tiếng Anh
|
357
|
250
|
70
|
107
|
30
|
0
|
0
|
- Năng lực:
Năng lực
|
Tổng số HS lớp 3,4,5
|
Tốt
|
Đạt
|
Cần cố gắng
|
SL
|
Tỷ lệ
|
SL
|
Tỷ lệ
|
SL
|
Tỷ lệ
|
Tự phục vụ, tự quản
|
357
|
250
|
70
|
107
|
30
|
0
|
0
|
Hợp tác
|
357
|
250
|
70
|
107
|
30
|
0
|
0
|
Tự học, giải quyết v. đề
|
357
|
250
|
70
|
107
|
30
|
0
|
0
|
- Phẩm chất:
Phẩm chất
|
|
Tốt
|
Đạt
|
Cần cố gắng
|
|
SL
|
Tỷ lệ
|
SL
|
Tỷ lệ
|
SL
|
Tỷ lệ
|
Chăm học, chăm làm
|
357
|
250
|
70
|
107
|
30
|
0
|
0
|
Tự tin, trách nhiệm
|
357
|
250
|
70
|
107
|
30
|
0
|
0
|
Trung thực, kỷ luật
|
357
|
250
|
70
|
107
|
30
|
0
|
0
|
Đoàn kết, yêu thương
|
357
|
250
|
70
|
107
|
30
|
0
|
0
|
2. Chỉ tiêu các phong trào của giáo viên và học sinh:
a) Hội thi GV dạy giỏi: Cấp trường 20; cấp TP: 01
b) Hội thi GV viết chữ đẹp: Cấp trường 20; cấp Huyện 5; cấp TP: 02
c) Hội thi TDTT: Cấp trường 60 em trở lên; cấp Huyện 20 em trở lên ; cấp TP: 5-7 em
d) Các hội thi khác: Tham gia đủ theo quy định chỉ tiêu.
3. Các chỉ tiêu dự giờ, thi dạy tốt, chuyên đề
a) SHCM :
- Tổ chuyên môn sinh hoạt: 02 lần/tháng.
- Cấp trường: 01 lần/tháng.
- Sinh hoạt tổ chuyên môn cấp huyện: Tham gia đủ 100% theo quy định.
b) Dự giờ, chuyên đề, thao giảng.
- Thao giảng: Mỗi GV thao giảng ít nhất 1 tiết/HK (2 tiết/năm)
- Chuyên đề: Mỗi tổ chuyên môn thực hiện ít nhất 01 chuyên đề/ năm.
- BGH dự giờ 2 tiết/tuần; giáo viên 1 tiết/tuần.
III. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN:
- Tổ chức biên chế lớp học sinh:
Khối/lớp
|
Giáo viên phụ trách
|
Số HS
|
Nữ
|
Dân tộc
|
Đội viên
|
Khuyết tật
|
HS
Chính sách
|
1A
|
Vũ Thị Mĩ Linh
|
33
|
15
|
0
|
0
|
0
|
|
1B
|
Lương Thị Lập
|
33
|
20
|
0
|
0
|
1
|
1 KT, 2 HCKK
|
1C
|
Phạm Thị Thủy
|
34
|
18
|
01
|
0
|
0
|
1 HCKK
|
1D
|
Nguyễn Thị Nhã
|
35
|
15
|
0
|
0
|
0
|
2KK
|
Cộng khối 1
|
135
|
67
|
01
|
0
|
01
|
|
2A
|
Nguyễn Ngọc Thủy
|
38
|
23
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2B
|
Nguyễn Thị Huệ
|
38
|
21
|
0
|
0
|
0
|
2KK
|
2C
|
Phạm Thị Hằng A
|
35
|
16
|
0
|
0
|
01
|
0
|
Cộng khối 2
|
111
|
61
|
0
|
0
|
01
|
|
3A
|
Nguyễn Thị Huế
|
30
|
18
|
0
|
0
|
0
|
1 KK
|
3B
|
Chu Thị Hồng
|
33
|
17
|
0
|
0
|
1
|
1 KK
|
3C
|
Vũ Thị Hà
|
30
|
16
|
0
|
0
|
|
1 KK
|
3D
|
Phạm Thị Thơ
|
30
|
15
|
0
|
0
|
2
|
1 KK
|
Cộng khối 3
|
123
|
66
|
0
|
0
|
03
|
|
4A
|
Phạm Thị Kim quy
|
28
|
12
|
0
|
28
|
0
|
2 KK
|
4B
|
Dương Thị Hiên
|
29
|
16
|
0
|
29
|
0
|
|
4C
|
Trần Thị Bích Thảo
|
30
|
14
|
0
|
30
|
0
|
|
4D
|
Nguyễn Thùy Trang
|
31
|
16
|
01
|
31
|
02
|
2 KT
|
Cộng khối 4
|
118
|
58
|
0
|
118
|
02
|
|
5A
|
Nguyễn Thị Thu Loan
|
29
|
12
|
0
|
29
|
1
|
1 KT
|
5B
|
Phạm Thị Hoa
|
29
|
13
|
0
|
29
|
1
|
1 KT
|
5C
|
Bùi Thị Minh Hằng
|
29
|
14
|
0
|
29
|
1
|
1 KT
|
5D
|
Hoàng Thị Huế
|
30
|
14
|
0
|
30
|
0
|
0
|
Cộng khối 5
|
117
|
53
|
0
|
117
|
3
|
|
Tổng chung toàn trường
|
604
|
304
|
0
|
235
|
|
|
2. Thực hiện chương trình và kế hoạch dạy học
2.1 Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 đối với học sinh khối lớp 1, khối lớp 2 theo công văn 3866/BGDĐT-GDTH ngày 26/8/2019 và các văn bản hướng dẫn chuyên môn được Bộ GDĐT Sở GDĐT ban hành. Trong đó, tập trung vào các vấn đề cơ bản sau:
- Thực hiện dạy học các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc, các môn học tự chọn theo qui định của Chương trình giáo dục phổ thông 2018; tổ chức các hoạt động củng cố để học sinh tự hoàn thành nội dung học tập, các hoạt động giáo dục đáp ứng nhu cầu, sở thích, năng khiếu của học sinh; các hoạt động tìm hiểu tự nhiên, xã hội, văn hóa, lịch sử, truyền thống của địa phương.
- Tổ chức dạy học 2 buổi/ngày; mỗi ngày bố trí không quá 7 tiết học văn hóa, kế hoạch giáo dục đảm bảo phân bố hợp lý giữa các nội dung giáo dục, giúp học sinh hoàn thành nhiệm vụ học tập, yêu cầu cần đạt của chương trình; tạo điều kiện cho học sinh được học tập các môn học tự chọn và tham gia các hoạt động giáo dục nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện ở tiểu học; thời khóa biểu được sắp xếp một cách khoa học, đảm bảo tỷ lệ hợp lý giữa các nội dung dạy học và hoạt động giáo dục, phân bổ hợp lý về thời lượng, thời điểm trong ngày học và tuần học phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi học sinh tiểu học.
- Dạy nội dung lồng ghép giáo dục: Thực hiện dạy lồng ghép các nội dung giáo dục theo các văn bản hướng dẫn của Sở GDĐT, Phòng GDĐT.
2.2. Khối lớp 3,4,5 thực hiện dạy học đủ tiết theo chương trình Giáo dục phổ thông cấp tiểu học (Quyết định 16/2006/QĐ - BGDĐT, ngày 05/5/2006 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành chương trình giáo dục phổ thông) mà Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định với thời lượng 32 tiết/tuần.
Trên cơ sở Chương trình giáo dục phổ thông 2006, nhà trường xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục đối với lớp 3, lớp 4 và lớp 5 theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh để chủ động tiếp cận với Chương trình giáo dục phổ thông 2018, cụ thể:
- Xây dựng kế hoạch giáo dục đảm bảo thực hiện đầy đủ nội dung các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc, lựa chọn nội dung giáo dục tự chọn và xây dựng các hoạt động giáo dục phù hợp với nhu cầu của học sinh và điều kiện của nhà trường, địa phương; đảm bảo tính chủ động, linh hoạt của nhà trường trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục dạy học 2 buổi/ngày; tuân thủ các nguyên tắc, phương pháp sư phạm nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, tự giác phù hợp với lứa tuổi học sinh tiểu học.
- Tăng cường các hoạt động thực hành, hoạt động trải nghiệm, rèn kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, phù hợp với tình hình thực tế của nhà trường, địa phương và khả năng học tập của học sinh. Chú trọng giáo dục đạo đức lối sống, giá trị sống, kĩ năng sống, hiểu biết xã hội cho học sinh, trong đó cần phối hợp chặt chẽ với các tổ chức Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh để giáo dục học sinh hiệu quả, thiết thực.
- Điều chỉnh nội dung dạy học một cách hợp lý nhằm đáp ứng yêu cầu, mục tiêu giáo dục tiểu học, phù hợp với đối tượng học sinh; đồng thời từng bước thực hiện đổi mới nội dung, phương pháp dạy học theo hướng phát triển năng lực của học sinh trên nguyên tắc: đảm bảo yêu cầu chuẩn kiến thức, kĩ năng và phù hợp điều kiện thực tế; rà soát, tinh giản những nội dung chồng chéo, trùng lặp giữa các môn học, giữa các khối lớp trong cấp học và các nội dung quá khó, chưa thực sự cấp thiết đối với học sinh tiểu học; sắp xếp, điều chỉnh nội dung dạy học theo các chủ đề học tập phù hợp với đối tượng học sinh; không cắt xén cơ học mà tập trung vào đổi mới phương pháp dạy và học, đổi mới cách thức tổ chức các hoạt động giáo dục sao cho nhẹ nhàng, tự nhiên, hiệu quả nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh; tạo điều kiện cho học sinh được học tập các môn tự chọn và tham gia các hoạt động giáo dục nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện ở tiểu học.
- Xây dựng kế hoạch giáo dục đảm bảo phân bổ hợp lý giữa các nội dung giáo dục, giúp học sinh hoàn thành nhiệm vụ học tập, yêu cầu cần đạt của chương trình; tạo điều kiện cho học sinh được học tập các môn học tự chọn và tham gia các hoạt động giáo dục nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện ở tiểu học. Thời khóa biểu cần được sắp xếp một cách khoa học, đảm bảo tỷ lệ hợp lý giữa các nội dung dạy học và hoạt động giáo dục, phân bổ hợp lý về thời lượng, thời điểm trong ngày học và tuần học phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi học sinh tiểu học.
- Tổ chức dạy học cho học sinh lớp 5 để học sinh được chuẩn bị học lớp 6 theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018 theo công văn số 405/BGDĐT-GDPT ngày 28/1/2021 của BGDĐT.
- Tiếp tục xây dựng kế hoạch dạy học tích hợp vào các môn học và hoạt động giáo dục (về bảo vệ môi trường, bảo vệ tài nguyên, biển, đảo; Quyền và bổn phận của trẻ em; bình đẳng giới; An toàn giao thông; phòng chống tai nạn thương tích; Phòng chống bạo lực học đường; giáo dục kĩ năng sống ...)
- Tăng cường giáo dục lịch sử, địa lý địa phương giúp cho học sinh thêm hiểu biết về truyền thống quê hương; trong đó “Lịch sử - Địa lí Hải Phòng” dạy tích hợp vào tiết Lịch sử địa phương.
2.3 Chương trình dạy hai buổi/ngày:
+ Số lớp dạy 2 buổi/ngày: 19/19 lớp; 604 học sinh (tỉ lệ 100%).
+ Kế hoạch đảm bảo phân bố hợp lý giữa các nội dung giáo dục giúp học sinh hoàn thành nhiệm vụ học tập.
+ Thời khóa biểu sắp xếp khoa học, đảm bảo hợp lý tỷ lệ nội dung dạy học và hoạt động giáo dục; phân bố hợp lý về thời lượng, thời điểm trong ngày trong tuần phù hợp tâm lý lứa tuổi học sinh tiểu học.
Quy định số tiết dạy/ tuần :
Môn học và HĐGD
|
Lớp 1
|
Lớp 2
|
Lớp 3
|
Lớp 4
|
Lớp 5
|
CK
|
BS
|
CK
|
BS
|
CK
|
BS
|
CK
|
BS
|
CK
|
BS
|
Tiếng Việt
|
12
|
2
|
10
|
2
|
8
|
2
|
8
|
2
|
8
|
2
|
Toán
|
3
|
2
|
5
|
2
|
5
|
2
|
5
|
2
|
5
|
2
|
Đạo đức
|
1
|
1
|
1
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
TNXH
|
2
|
0
|
2
|
1
|
2
|
1
|
|
|
|
|
Khoa học
|
|
|
|
|
|
|
2
|
0
|
2
|
0
|
LS-ĐL
|
|
|
|
|
|
|
2
|
0
|
2
|
0
|
Âm nhạc
|
1
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
Mĩ thuật
|
1
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
Thủ công
|
|
|
|
|
1
|
0
|
|
|
|
|
Kĩ thuật
|
|
|
|
|
|
|
1
|
0
|
1
|
0
|
Thể dục (GDTC)
|
2
|
0
|
2
|
0
|
2
|
0
|
2
|
0
|
2
|
0
|
GDTT (HĐTN)
|
3
|
0
|
3
|
0
|
2
|
0
|
2
|
0
|
2
|
0
|
Tự học
|
|
|
|
0
|
|
1
|
|
|
|
|
Ngoại Ngữ
|
|
2
|
|
2
|
|
2
|
|
3
|
|
3
|
T.Anh tăng cường
|
|
1
|
|
1
|
|
1
|
|
1
|
|
1
|
Tổng:
|
25
|
8
|
25
|
8
|
23
|
10
|
25
|
8
|
25
|
8
|
Số tiết /tuần
|
33
|
33
|
33
|
33
|
33
|
2.4. Chỉ đạo thực hiện chương trình trong thời gian giãn cách xã hội để phòng, chống dịch Covid-19
Căn cứ tình hình thực tế, trước diễn biến phức tạp của đại dịch Covid-19, nhà trường chủ động xây dựng các phương án, kịch bản tổ chức dạy học cụ thể với hình thức tổ chức dạy học linh hoạt, phù hợp với khả năng đáp ứng của các nhà trường và điều kiện thực tế của người học; thực hiện nghiêm túc Thông tư số 09/2021/TT-BGDĐT ngày 30/3/2021 của Bộ GDĐT quy định về quản lý và tổ chức dạy học trực tuyến trong cơ sở giáo dục phổ thông và cơ sở giáo dục thường xuyên theo các nội dung cụ thể như sau:
a) Đối với học sinh lớp 1, lớp 2
- Giáo viên chủ nhiệm chủ động liên hệ và hướng dẫn cha mẹ học sinh phối hợp tổ chức các hoạt động giáo dục phù hợp với điều kiện địa phương, nhà trường và gia đình học sinh; lựa chọn những nội dung cần thiết để hướng dẫn cha mẹ học sinh tổ chức các hoạt động giáo dục học sinh ở nhà phù hợp với điều kiện của gia đình, nhằm chuẩn bị cho học sinh sẵn sàng tâm thế vào học lớp 1 và duy trì việc học tập đối với học sinh lớp 2; chủ động khảo sát, nắm bắt thông tin đầy đủ về đối tượng học sinh trong độ tuổi lớp 1, lớp 2 trên địa bàn để tham mưu chính quyền địa phương có phương án hỗ trợ kịp thời, phù hợp đối với học sinh gặp khó khăn, gia đình không thể hỗ trợ các em học tập trong thời gian ở nhà; sẵn sàng cho kịch bản dạy học trực tiếp khi học sinh trở lại trường học tập và có phương án tăng cường riêng cho đối tượng học sinh gặp khó khăn.
- Tổ chức dạy học trực tuyến với hình thức linh hoạt, phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi đối với học sinh lớp 1, lớp 2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, giáo viên trong nhà trường cần quan tâm đảm bảo các điều kiện về cơ sở vật chất, hạ tầng công nghệ thông tin, hệ thống phần mềm, học liệu dạy học trực tuyến; giáo viên được hướng dẫn sử dụng phần mềm, có các kỹ năng cần thiết khi tổ chức dạy học trực tuyến; cha mẹ học sinh được thông báo lịch học, hướng dẫn sử dụng và chuẩn bị các điều kiện để sẵn sàng phối hợp cùng giáo viên hỗ trợ cho học sinh trong quá trình học trực tuyến tại nhà; thời khóa biểu phải được sắp xếp một cách khoa học, đảm bảo tỷ lệ hợp lý giữa các môn học, phân bổ hợp lý về thời lượng dạy học trong tiết học/buổi học, thời điểm tổ chức học trong ngày và trong tuần phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi học sinh, không gây áp lực đối với học sinh; ưu tiên dạy học môn Tiếng Việt và môn Toán đảm bảo giúp học sinh hình thành các kỹ năng cơ bản cần thiết ban đầu, lựa chọn các nội dung dạy học phù hợp với hình thức dạy trực tuyến; thực hiện sắp xếp các chủ đề học tập, sử dụng kho học liệu điện tử kèm theo các bộ sách giáo khoa để xác định các nội dung có thể tổ chức dạy học trực tuyến.
*Riêng đối với học sinh lớp 1: Giáo viên chủ nhiệm lớp thống nhất với phụ huynh học sinh về khung thời gian học tập cụ thể để phụ huynh đồng hành cùng học sinh trong gian đoạn làm quen với việc học trực tuyến, các hoạt đông tập trung cho công tác tổ chức lớp, làm quen với học sinh, hướng dẫn kỹ năng, phương pháp học tập trên Internet theo hình thức trực tuyến và hướng dẫn theo dõi các tiết dạy trực tiếp được phát sóng trên kênh VTV7 vào các khung giờ từ 14h00’-14h30’ và 14h30’-15h00’ các ngày từ thứ Hai đến thứ Bảy để học sinh làm quen với cách học trực tuyến, học trên truyền hình.
b) Đối với học sinh lớp 3, lớp 4, lớp 5
Sử dụng hiệu quả các tiết dạy trên nền tảng Teams đã được SGD cung cấp phần mềm, các kho học liệu sẵn có và tổ chức xây dựng kho học liệu bổ sung, sẵn sàng tổ chức dạy học bằng các phương án phù hợp với từng đối tượng trong điều kiện dịch bệnh diễn biến phức tạp, đảm bảo thực hiện theo phương châm “tạm dừng đến trường nhưng không dừng học tập” của ngành Giáo dục.
Thực hiện sắp xếp các chủ đề học tập, xác định các nội dung có thể tổ chức dạy học trực tuyến hoặc hướng dẫn học sinh tự học. Tổ chức dạy học qua truyền hình, dạy học trực tuyến đảm bảo yêu cầu cần đạt của chương trình, phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường, kỹ năng của giáo viên, khả năng tiếp thu, lĩnh hội và đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi của học sinh.
3. Hoạt động ngoại khóa
- Sinh hoạt dưới cờ đầu tuần:
+ Hằng tuần, thực hiện vào tiết 1 của buổi sáng thứ hai với nội dung cập nhật với tình hình thực tế của nhà trường và kế hoạch của Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh để giáo dục, rèn kĩ năng sống cho học sinh.
+ Tổ chức cho học sinh hát Quốc ca tại Lễ chào cờ Tổ quốc; hướng dẫn học sinh tập hát Quốc ca các buổi lễ theo đúng nghi thức, thể hiện nhiệt huyết, lòng tự hào dân tộc của tuổi trẻ Việt Nam. Thực hiện tập thể dục giữa giờ cho học sinh. (Trong điều kiện vừa dạy học vừa phòng dịch sẽ không tổ chức các hoạt động tập thể tại sân trường, tổ chức chào cờ tại lớp học).
+ Nâng cao chất lượng giờ sinh hoạt đầu tuần, giờ sinh hoạt chủ nhiệm bằng nhiều hình thức.
- Tổ chức kỉ niệm ngày lễ:
+ Đưa các nội dung giáo dục văn hoá truyền thống, giáo dục thông qua di sản vào nhà trường, tìm hiểu các giá trị văn hoá tại địa phương. Tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo, vui chơi, giải trí tích cực, các hoạt động văn nghệ, thể thao, trò chơi dân gian, ngoại khoá phù hợp với điều kiện cụ thể của nhà trường và địa phương.
+ Hướng dẫn học sinh tự quản, chủ động tự tổ chức, điều khiển các hoạt động tập thể và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp.
- Thể dục giữa giờ: Bài thể dục giữa giờ kết hợp với các bài dân vũ.
- Tổ chức giao lưu văn nghệ chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam.
- Tổ chức kết nạp Đội cho học sinh khối 3 (địa điểm tại trường hoặc tại nơi có ý nghĩa giáo dục truyền thống cho học sinh tùy theo tình hình thực tế).
- Tổ chức Hội khỏe Phù Đổng.
- Các hoạt động giáo dục an toàn giao thông:
+ Tuyên truyền, nhắc nhở học sinh và cha mẹ học sinh tuân theo Luật giao thông đường bộ; Phụ huynh học sinh thực hiện tốt việc đưa đón con, để xe đúng nơi quy định, không tập trung trước khu vực lối ra vào của cổng trường.
+ Dạy tốt tài liệu ATGT đường bộ cho học sinh.
4. Thực hiện nghiêm túc chương trình - TKB
4.1. Yêu cầu chung
- Đổi mới phương pháp, hình thức dạy học. Tăng cường hoạt động thực hành.
- Chuẩn bị đầy đủ phương tiện đồ dùng dạy học của giáo viên, sử dụng hiệu quả và tăng cường việc cải tiến, tự làm đồ dùng dạy học.
- Chú trọng bồi dưỡng kiến thức thực tế cho học sinh thông qua việc mở rộng không gian học tập.
- Căn cứ tình hình thực tế của địa phương, của nhà trường giáo viên có thể điều chỉnh nội dung dạy học cho phù hợp với thực tế giảng dạy, việc điều chỉnh phải đảm bảo đánh giá chuẩn về kiến thức, kỹ năng theo quy định.
4.2. Yêu cầu cụ thể từng môn học
* Môn Toán
- Nắm vững mục tiêu, nội dung mỗi bài học, mỗi đơn vị kiến thức từ đó có thể thay đổi hình thức các bài tập phù hợp thực tế nhưng vẫn đạt được mục tiêu và đảm bảo chuẩn kiến thức, kĩ năng.
- Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học và thông qua sự tương tác giữa học sinh với học sinh, học sinh với giáo viên, với môi trường và cộng đồng.
- Định hướng cho học sinh để sau mỗi bài học học sinh biết chia sẻ kiến thức toán học với bạn bè, gia đình và vận dụng thực tiễn cuộc sống.
* Môn Tiếng Việt
- Chú trọng rèn 4 kĩ năng nghe - nói - đọc - viết; học sinh giao tiếp mạnh dạn, tự tin; Khối lớp 5 quan tâm rèn kĩ năng nghe - ghi cho học sinh.
- Đối với phân môn Tập làm văn khuyến khích tổ chức cho học sinh quan sát thực tế để bổ sung vốn sống thông qua các bài tập quan sát, hướng dẫn học sinh ứng dụng sơ đồ tư duy để lập dàn ý trước khi viết bài.
- Chú trọng rèn các yêu cầu về kĩ năng nói, viết và kiến thức về giao tiếp, văn bản trong chương trình Tiểu học theo từng lớp.
* Môn Tự nhiên và Xã hội
Sử dụng khung cảnh thiên nhiên, gia đình,trường học,... để dạy học. Khuyến khích HS liên hệ, vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học vào thực tiễn.
* Môn Khoa học
- Tăng cường tổ chức cho học sinh thực hiện các hoạt động khám phá nhằm khơi gợi sự tò mò khoa học, thói quen nêu câu hỏi, thắc mắc, tìm câu giải thích khi các em tiếp cận với thực tế xung quanh; vận dụng kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng tự nhiên và giải quyết những vấn đề đơn giản trong cuộc sống, phù hợp với lứa tuổi.
- Mỗi GV thực hiện ít nhất 4 tiết theo phương pháp“Bàn tay nặn bột”.
* Môn Lịch sử và Địa lí
Tăng cường việc giảng dạy phần lịch sử - địa lí địa phương nhằm giúp cho học sinh nắm được những nét cơ bản nhất về lịch sử, địa lí và truyền thống của địa phương: vị trí địa lí, các đơn vị hành chính, đặc điểm kinh tế, xã hội, con người, ngành nghề, hoạt động sản xuất và sinh hoạt của người dân địa phương.
* Môn đạo đức
- Thực hiện giảng dạy theo đúng chương trình - TKB.
- Thông qua các hoạt động thực hành lồng ghép kĩ năng sống, giúp HS hình thành và phát triển các phẩm chất.
- Học sinh ngoan, có ý thức chào hỏi Thầy Cô và khách đến thăm trường.
* Môn GDNT (Âm nhạc)
- Tăng cường tự làm và sử dụng hiệu quả thiết bị dạy học, tích cực cập nhật và tìm kiếm thông tin trên Internet để làm phong phú nội dung, phương pháp dạy học và hình thức tổ chức các hoạt động Âm nhạc.
- Đổi mới các hình thức hoạt động Âm nhạc trong nhà trường, phát huy thế mạnh Âm nhạc trong các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, tích hợp giáo dục kỹ năng sống vào môn Âm nhạc: kĩ năng múa phụ họa, kĩ năng biểu diễn,...
- Sử dụng tốt các nhạc cụ trong giảng dạy như đàn Ocgan, Piano...
- Tổ chức tập luyện trong tuần SHTT đầu năm; tổ chức cho CB-GV-NV, HS hát bài quốc ca khi chào cờ đầu tuần.
- Tiếp tục phát động và làm tốt phong trào sáng tác ca khúc cho Thiếu nhi.
* Môn GDNT (Mĩ thuật)
- GV áp dụng dạy học theo phương pháp Đan Mạch vào chương trình; tích hợp các nội dung giáo dục như ATGT, môi trường, biển đảo thông qua hoạt động giáo dục Mĩ thuật.
- Chủ động phát động và tổ chức phong trào vẽ tranh cho học sinh.
- Trưng bày bài vẽ và các sản phẩm ứng dụng của học sinh ở những địa điểm có thể trong khuôn viên nhà trường và trong các góc lớp học.
* Môn Thể dục/Giáo dục thể chất
- Giáo viên chủ động sáng tạo đổi mới nội dung, hình thức tập luyện, phát huy vai trò tự quản của học sinh vào các hoạt động trên lớp. Trong thời gian học trực tuyến, giáo viên có thể gửi video clip hướng dẫn học sinh tự học tập.
- Chủ động, linh hoạt vận dụng và điều chỉnh việc tổ chức các trò chơi vận động, trò chơi dân gian đặc thù của địa phương vào các tiết dạy.
- Có đủ các đội tuyển: Cờ vua, điền kinh... để có nguồn học sinh tham gia Hội khỏe Phù Đổng và đạt thành tích cao.
* Môn Thủ công/Kỹ thuật
- Tổ chức dạy học môn Thủ công, Kĩ thuật như một hoạt động giáo dục kĩ năng sống, tạo điều kiện để HS có thể tự tìm hiểu, tự học, không nên áp đặt máy móc cứng nhắc.
- Tổ chức tốt các hoạt động thực hành, tạo cơ hội để HS được trao đổi chia sẻ kinh nghiệm, trải ngiệm và hợp tác để tạo sản phẩm, từ đó giáo viên định hướng cho học sinh ứng dụng vào các hoạt động thực tế ở trường, ở gia đình.
5. Nâng cao chất lượng dạy họcTiếng Anh và Tin học
4.1. Dạy học Tiếng Anh
- Tổ chức dạy tiếng Anh 3 tiết/tuần ở khối lớp 3; 4 và khối lớp 5.
- Thực hiện việc kiểm tra đánh giá theo quy định của Thông tư 22/2016 sửa đổi thông tư 30/2014; chú trọng thực hiện đánh giá thường xuyên; bài kiểm tra định kỳ cần đánh giá đủ cả 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết.
- Tổ chức dạy tăng cường Tiếng Anh cho học sinh lớp 1; 2 trên tinh thần tự nguyện tham gia của cha mẹ học sinh và học sinh.
- Tăng cường cơ sở vật chất phục vụ dạy học, dạy ngoại ngữ. Đảm bảo điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất theo quy định.
4.2. Dạy học môn Tin học và tồ chức hoạt động giáo dục môn tin học
- Tham mưu với cơ quan có thẩm quyền xây dựng đề án, kế hoạch chuẩn bị tốt điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, phát triển đội ngũ giáo viên đủ về số lượng, đảm bảo được tập huấn, bồi dưỡng theo quy định của Bộ GDĐT, từng bước được chuẩn hóa để tổ chức dạy học Tin học theo chương trình giáo dục phổ thông 2018 từ năm học 2022-2023.
- Đổi mới phương pháp dạy học, nâng cao chất lượng giáo dục.
6.1 Đổi mới phương pháp dạy học
Thực hiện kế hoạch bài dạy theo hướng dẫn tại Công văn số 2345/BGDĐT-GDTH ngày 07/6/2021 của Bộ GD&ĐT về việc xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học đảm bảo thực hiện chương trình GDPT linh hoạt, chủ động, hiệu quả, phù hợp với thực tế của địa phương và nhà trường; đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học, kế hoạch thời gian năm học và các chỉ đạo của cơ quan quản lý về giáo dục; tổ chức dạy học các môn học/HĐGD bắt buộc, môn học tự chọn, đảm bảo tổng số tiết/năm học được quy định trong chương trình cấp tiểu học; bố trí thời gian thực hiện chương trình đảm bảo tính khoa học, sư phạm, không gây áp lực đối với học sinh; linh hoạt trong tổ chức thực hiện dạy học các môn học/HĐGD phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường, của học sinh, đảm bảo về yêu cầu cần đạt theo quy định của chương trình; tạo môi trường để học sinh trải nghiệm, vận dụng kiến thức đã học, phát huy năng lực, phẩm chất đã đạt được vào thực tế cuộc sống.
Tăng cường sử dụng hiệu quả thiết bị dạy học, ứng dụng hợp lý công nghệ thông tin phù hợp với nội dung học và đối tượng học sinh.
Sử dụng hệ thống câu hỏi, bài tập, nhiệm vụ học tập phù hợp với các đối tượng trong tiến trình dạy học; chú trọng rèn luyện cho học sinh những tri thức phương pháp để học sinh biết cách đọc sách giáo khoa, tự tìm lại những kiến thức đã có, suy luận để tìm tòi, phát hiện kiến thức mới, vận dụng kiến thức, kỹ năng vào giải quyết tình huống; chú ý giúp học sinh đảm bảo kiến thức, kỹ năng để đáp ứng yêu cầu học tập.
6.2 Đa dạng hóa các hình thức tổ chức dạy học, gắn giáo dục nhà trường với thực tiễn cuộc sống
Thực hiện dạy học gắn lí thuyết với thực hành; tổ chức các hoạt động trải nghiệm, tham quan thực tế, vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống của học sinh. Lồng ghép, tích hợp nội dung giáo dục trong các môn học/hoạt động giáo dục với giáo dục đạo đức, giáo dục quốc phòng và an ninh; giáo dục pháp luật; giáo dục nhận thức về quyền và bổn phận của trẻ em; bình đẳng giới; phòng chống tai nạn thương tích, đuối nước; phòng chống HIV/AIDS.
Tăng cường giáo dục kỹ năng sống góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện”.
Phát triển văn hóa đọc bằng cách khai thác sử dụng thư viện - phòng đọc của trường, thư viện di động sân trường, tổ chức các câu lạc bộ khoa học....
- Tiếp tục thực hiện đổi mới đánh giá học sinh:
Đối với học sinh lớp 1,2: Thực hiện đánh giá học sinh theo Thông tư mới 27/2020/TT-BGD&ĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020.
Cần chú ý đến việc đánh giá 5 phẩm chất – các năng lực cốt lõi (3 năng lục chung và 7 năng lực đặc thù). Chú ý đến đánh giá mức độ hoàn thành bài học, môn học. Đảm bảo việc đánh giá thường xuyên với việc đánh giá định kỳ. Trong kiểm tra đánh giá chú ý đến mức độ hoàn thành bài học đối với tất cả học sinh. Đánh giá qua các hoạt động trên lớp; đánh giá bằng hồ sơ học tập; vở học tập; đánh giá qua việc quan sát, hỏi đáp và viết.
Tiếp tục thực hiện đổi mới đánh giá học sinh (K3-K5) theo Thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28/8/2014 và Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2016 sửa đổi bổ sung một số điều của Quy định đánh giá học sinh tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực đánh giá thường xuyên, năng lực ra đề kiểm tra định kỳ cho giáo viên.
Tổ chức kiểm tra định kỳ, chỉ đạo các tổ chuyên môn xây dựng ma trận, giáo viên ra đề theo ma trận đã được xây dựng. Đề kiểm tra đảm báo yêu cầu theo 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng sáng tạo; Kết hợp giữa tự luận và trắc nghiệm khách quan, đảm bảo sự phù hợp đối tượng học sinh theo thừng khối lớp.
Tích cực dự giờ thăm lớp kiểm tra việc đánh giá học sinh của mỗi giáo viên để hỗ trợ, tư vấn nâng cao năng lực cho giáo viên về kỹ thuật đánh giá thường xuyên.Việc kiểm tra, đánh giá nhằm mục đích biết học sinh học như thế nào, có biết vận dụng không để giáo viên chủ động điều chỉnh phương pháp dạy học linh hoạt, hiệu quả hơn; thúc đẩy sự tiến bộ về năng lực và phẩm chất của học sinh.
Ứng dụng công nghệ thông tin, sử dụng phần mềm quản lý kết quả giáo dục và học tập của học sinh để giảm áp lực về hồ sơ, sổ sách, dành nhiều thời gian cho giáo viên quan tâm đến học sinh và đổi mới phương pháp dạy học.
Thực hiện bàn giao chất lượng giáo dục cuối năm học một cách nghiêm túc,không khen tràn lan gây mất lòng tin và gây bức xúc cho cha mẹ học sinh và dư luận xã hội
8. Tổ chức các hoạt động trải nghiệm:
Xây dựng kế hoạch và tổ chức các hoạt động trải nghiệm theo chủ điểm của từng tháng :
- Mỗi tháng tổ chức 1 buổi trải nghiệm theo chủ điểm của tháng như “Hội diễn văn nghệ về thầy cô và mái trường”, “ Hội chợ tết quê em ” , thi tìm hiểu về truyề thống Anh bộ đội Cụ Hồ …
- Tổ chức trải nghiệm ngoài nhà trường cho học sinh từ khối 2- khối 5 vào ngày 26/3 về thăm quê Bác và khu di tích lịch sử ......, với học sinh khối 1 sẽ thăm viếng nghĩa trang xã vào ngày 22/12.
Thời gian
|
Chủ điểm
|
Nội dung hoạt động
|
Người phụ trách
|
Tháng 9
|
Em yêu trường em
|
Chúng em vui trung thu
|
PHT,TPT,GV
|
Tháng 10
|
Mẹ và cô giáo
|
Kể chuyện, đọc thơ về mẹ và cô
|
PHT,TPT,GV
|
Tháng 11
|
Biết ơn thầy cô giáo
|
Hội diễn văn nghệ
|
PHT,TPT,GV
|
Tháng 12
|
Uống nước nhớ nguồn
|
Tìm hiểu về truyền thống Bộ đội Cụ Hồ
|
PHT,TPT,GV
|
Tháng 1
|
Mừng Đảng mừng xuân
|
Hội chợ tết quê em
|
PHT,TPT,GV
|
Tháng 2
|
Mừng Đảng mừng xuân
|
Tìm hiểu về Đảng và Bác
|
PHT,TPT,GV
|
Tháng 3
|
Mẹ và cô giáo
|
Biểu diễn thời trang, văn nghệ
|
PHT,TPT,GV
|
Tháng 4
|
Hội vui học tập
|
Rung chuông vàng các khối
|
PHT,TPT,GV
|
Tháng 5
|
Bác Hồ kính yêu
|
Tham quan quê Bác, Truông bồn
|
PHT,TPT,GV
|
9. Tổ chức hiệu quả sinh hoạt chuyên môn. Nâng cao chất lượng giờ dạy.
Thực hiện sinh hoạt chuyên môn theo công văn 1315/BGD ĐT-GDTH; Chỉ đạo, hướng dẫn các tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch SHCM cho từng tháng, học kỳ với nội dung sinh hoạt chuyên môn cụ thể, thiết thực, hình thức linh hoạt, phong phú, phù hợp với quy mô, điều kiện cụ thể của tổ và các thành viên nhằm giúp giáo viên đổi mới phương pháp, nâng cao chất lượng dạy học.
Tham gia SHCM cấp huyện vào tuần 3; cấp trường tuần 2; cấp tổ tuần: 1,4
SHCM cấp trường: Nghe báo cáo chuyên đề, lên lớp, hội thảo….
Nội dung: Tập huấn về chương trình giáo dục phổ thông 2018; Triển khai học tập quy chế chuyên môn, các văn bản mới của chuyên môn cấp học. Những vấn đề có liên quan đến các môn học trong chương trình tiểu học, tập trung vào những vấn đề mới về chuyên môn. Đánh giá rút kinh nghiệm hoạt động chuyên môn tháng trước, triển khai kế hoạch chuyên môn tháng sau
SHCM cấp tổ: Lên lớp rút kinh nghiệm, thống nhất trong tổ để thực hiện.
Nội dung: Nghiên cứu chương trình sách giáo khoa, những vấn đề còn vướng mắc về nội dung kiến thức, PP giảng dạy, bài khó, nội dung khó; về kiểm tra đánh giá học sinh theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh. Cách thức tổ chức các hoạt động dạy học, tổ chức lớp học; sử dụng kĩ thuật hiện đại; Tiếp cận PPDH theo chương trình GDPT 2018.
Đối với giáo viên dạy môn chuyên, tự chọn: Tham gia các buổi SHCM chung của nhà trường; tham gia SHCM cụm trường 1 lần / tháng. Tự học và tự rút kinh nghiệm vào sổ SHCM 1 lần/tháng.
Nâng cao việc nghiên cứu, học tập kiến thức các môn học ở tiểu học.
Đối với các GV tập sự: Tăng cường dự giờ đồng nghiệp. Soạn giáo án viết tay trong thời gian 1 năm trở lên.
10. Tăng cường kiểm tra, tư vấn chuyên môn.
Kiểm tra chuyên môn thường xuyên ( ít nhất mỗi GV 2 lần/ năm)
Kiểm tra toàn diện 100% giáo viên.
Tăng cường kiểm tra nội bộ trường học theo kế hoạch.
Nội dung kiểm tra: Dự giờ thăm lớp, kiểm tra CSVC lớp học, KT đồ dùng học sinh; KT khảo sát nhanh chất lượng học sinh…..
11. Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong quản lý và dạy học
Tăng cường công tác bồi dưỡng nâng cao trình độ tin học cho GV ; gắn yêu cầu kỹ năng thực hành với việc sử dụng giáo án in, khuyến khích Gv sử dụng GA in.
Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong dạy học. Xây dựng và sử dụng giáo án có ứng dụng CNTT.
Khai thác, sử dụng mạng Intenet phục vụ giảng dạy.
Phấn đấu 100% các tiết dạy chuyên đề, thanh tra sử dụng giáo án điện tử.
Các lớp 1; 2; 5 thường xuyên sử dụng giáo án điện tử để dạy học sinh.
12. Tổ chức tốt các phong trào thi đua, các hoạt động phát triển năng lực cho HS
- Phát động phong trào thi đua Dạy tốt - Học tốt với 4 đợt thi đua: Khai giảng đến 20/11, từ 20/11 đến cuối HK I, cuối HK I đến 26/3, từ 26/3 đến cuối năm học.
- 100% giáo viên chủ nhiệm lớp đều đăng kí tham gia thi GVCN giỏi, phấn đấu có 50% giáo viên đạt giáo viên chủ nhiệm giỏi cấp trường.
- 100% giáo viên đủ điều kiện đăng kí thi giáo viên dạy giỏi cấp trường; 70% phấn đấu giáo viên giỏi cấp Huyện ; 1 đ/c phấn đấu GVG cấp TP.
- 100% GV của các lớp tiếp tục rèn chữ và tham gia thi Viết chữ đẹp cấp trường và tham gia dự thi cấp huyện.
- GVCN các lớp quan tâm rèn chữ viết cho học sinh thông qua các tiết chính tả, tập viết….
- Tuyển chọn, bồi dưỡng HS tham gia các hoạt động giao lưu, phát triển năng lực như: Liên hoan tiếng hát dân ca, giao lưu ATGT do PGD&ĐT, Sở GD&ĐT tổ chức.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Căn cứ vào hướng dẫn trên, các tổ chuyên môn trong nhà trường chủ động xây dựng kế hoạch cụ thể của năm học và triển khai đến từng cá nhân trong nhà trường thực hiện. Báo cáo định kỳ đúng thời gian, đúng quy định và các thông tin, số liệu đảm bảo kịp thời, chính xác.
Hệ thống các bản phụ lục kèm theo văn bản này xem như là một nhiệm vụ, yêu cầu các bộ phận, tổ khối, cá nhân nghiêm túc thực hiện.
Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ năm học nếu có thay đổi hoặc thêm nhiệm vụ, trường sẽ ban hành các văn bản chỉ đạo bổ sung.
Nơi nhận:
|
PHÓ HIỆU TRƯỞNG
|
- HT : để b/c
- Các tổ CM;
- Lưu: VT.
|
|
|
Phạm Thị Chuyên
|
KẾ HOẠCH CỤ THỂ
Năm học 2021-2022
|
|
|
Thời gian
|
Chủ điểm - Nội dung công việc
|
Thực hiện
|
8/
2021
|
Công tác trọng tâm: Bồi dưỡng chuyên môn hè 2021
- Tổ chức thi lại cho HS rèn luyện trong hè.
- Ổn định tổ chức, biên chế lớp, GV, HS.
- Rà soat lại quy trình dạy học các môn học .
- Tập huấn về dạy học lớp 1,2
- Tổ chức chuyên đề trình bày giáo án cho toàn thể các khối lớp.
- Học nhiệm vụ năm học. Bồi dưỡng chính trị
|
BGH
BGH+GV
BGH+GV
BGH+GV
Toàn thể CB,GV,NV
|
9/
2021
|
Công tác trọng tâm: Ổn định nề nếp dạy và học, triển khai dạy học lớp 1,2 theo chương trình GDPT 2018.
- Tổ chức Lễ khai giảng năm học mới, Hội nghị CBCC, Tết Trung thu cho HS.
- Thống nhất quy trình dạy học các môn học lớp 2.
- Thống nhất các quy định chuyên môn năm học 2021-2022
- Tổ chức chuyên đề: Dạy học lớp 2 chương trình GDPT 2018
- Các tổ thảo luận nội dung mới, khó.
- Kiểm tra nền nếp chuyên môn đầu năm: Đột xuất, định kỳ ( hồ sơ CM, dự giờ, vở ghi HS).
- Đăng kí dự thi GVG cấp TP.
- Kiểm tra GV theo chuẩn: 2đ/c
- Hoàn thiện hồ sơ đầu năm học.
|
- PHT;
- GV khối 4,5
|
10/
2021
|
Công tác trọng tâm: Tiếp tục ổn định nề nếp dạy và học đặc biệt là dạy học lớp 1,2. Tích cực đổi mới PPDH theo hướng tiếp cận chương trình GDPT 2018.
- Kiểm tra GV theo chuẩn: 3 - 4 đ/c.
- SHCM theo hướng nghiên cứu bài học.
- Tổ chức chuyên đề: Dạy lớp 1,2 theo chương trình GDPT 2018.
- Các tổ : Tổ chức chuyên đề nghiên cứu bài học
- Tổ chức thi dạy các tiết học tốt, ngày học tốt cho GV và HS chào mừng ngày Nhà giáo Việt nam 20/11(từ tuần 4).
- Kiểm tra giữa học kì 1
- Kiểm tra chuyên môn: Đột xuất, định kỳ ( hồ sơ CM, dự giờ, vở ghi HS).
- KT, chấm nền nếp, công trình măng non các lớp tháng 10.
- Tham gia hoạt động chuyên môn do PGD&ĐT tổ chức.
|
Các tổ
PHT;
|
11/
2021
|
Công tác trọng tâm: Tổ chức thi dạy tốt chào mừng ngày NGVN 20-11, thi GVG cấp trường.
- Tổ chức thi dạy các tiết học tốt, ngày học tốt cho GV và HS chào mừng ngày Nhà giáo Việt nam 20/11.
- Thi GVG,chữ viết GV cấp trường: Từ 10-15/11.
- Kiểm tra GV theo chuẩn 3-4 đ/c
- Tổ chức kỷ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11.
- Tổ chức chuyên đề: Dạy Toán, TNXH lớp 2- CTGDPT 2018
- Sơ kết thi đua đợt I, phát động thi đua đợt II từ 20/11đến hết học kỳ I.
- Tiếp tục kiểm tra nền nếp và chất lượng dạy học, chất lượng sinh hoạt chuyên môn của tổ.
|
PHT; GV K4,5
|
12/
2021
|
Công tác trọng tâm: Kiểm tra định kì chuối hock kì I
- Kiểm tra GV theo chuẩn 3-4 đ/c.
- Tham dự chuyên đề chuên môn cấp huyện.
- Chuyên đề: Dạy các môn học lớp 3,5 theo hướng tiếp cận chương trình GDPT 2018.
- Các tổ XD bộ đề kiểm tra định kì theo TT 22.
- Ôn tập, kiểm tra định kì, KSCL các môn học cuối học kì I.
- Tiếp việc kiểm tra CM GV, chấm VSCĐ học kỳ I.
- Kiểm tra nội vụ lớp học lần 2.
- Tổ chức Hội khỏe Phù đổng.
|
PHT; GV K5
|
01/
2022
|
Công tác trọng tâm: Sơ kết học kì I
- Thực hiện chương trình HK II từ 16/01/2022.
- Sơ kết học kỳ I, hoàn chỉnh các báo cáo, thống kê cuối kỳ 1.
- Bồi dưỡng HS yếu các khối lớp từ HK II.
- Tiếp việc kiểm tra GV theo chuẩn: 2-3 GV
- Tham gia giao lưu chữ viết đẹp cấp huyện.
- Chuyên đề: +Tổ chức Hoạt động trải nghiệm lớp 1,2
- Các tổ rút kinh nghiệm qua bài KT định kì.
- Sơ kết thi đua đợt II, phát động thi đua đợt III : Chào mừng ngày thành lập Đảng 03/2; ngày Quốc tế Phụ nữ 08/3; Đoàn thanh niên 26/3...
|
Toàn trường
GV
BGH
GV
GV lớp 1
Đ/C N.Huế
Các tổ
Công đoàn
|
02/
2022
|
Công tác trọng tâm: Kiểm tra các hoạt động trong trường
- Tiếp tục thực hiện chương trình HK II.
- Chuyên đề trường : Nâng cao chất lượng tiết học buổi 2; Các tổ bàn bài dạy buổi 2
- Kiểm tra việc dạy học 2 buổi/ ngày.
- KT việc duy trì nền nếp sau Tết.
- Tiếp việc kiểm tra GV theo chuẩn: 2-3 GV, Kiểm tra HSGV, VSCĐ.
|
Khối 4
- Các tổ
- Các tổ
- BGH
|
3/
2022
|
Công tác trọng tâm: Tổ chức các hoạt động giáo dục.
- Chọn cử HS tham gia Hội thi Sơn ca.
- Tổ chức hoạt động ngoại khóa cho học sinh.
- Tổ chức chuyên đề ĐMPP, áp dụng các hình thức dạy học tích cực, phát triển năng lực HS
- Các tổ SHCM theo hướng NCBH.
- Tiếp việc kiểm tra GV theo chuẩn: 2-3 GV.
- Kiểm tra giữa học kì 2
|
TPT
- Các tổ, BGH
|
4/
2022
|
Công tác trọng tâm: Tích cực bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh yếu kém.
- Tiếp tục thực hiện chương trình HK II.
- Tham gia thi GV viết chữ đẹp cấp TP(nếu có)
- Kiểm tra GV theo chuẩn: các GV còn lại.
- Chuyên đề ôn tập cuối năm.
- Các tổ rà soát nội dung cần ôn tập cho học sinh 2 môn toán, TV.
- Tăng cường bồi dưỡng, ôn tập chuẩn bị KT, KSCL cuối năm học;
- Kiểm tra hồ sơ GV, VSCĐ
|
PHT;
BGH+GV
Các tổ
GV
BGH
|
5/
2022
|
Công tác trọng tâm: Kiểm tra cuối năm, tổng kết năm học.
- Hoàn thành chương trình HK II.
- Các tổ xây dựng bộ đề KT cuối năm theo thông tư 22.
- Ôn tập kiểm tra cuối năm học, KTĐK các môn học cuối năm.
- KSCL 5 môn Toán, TV, Tiếng Anh.
- Xét hoàn thành chương trình tiểu học cho HS lớp 5.
- Tổng kết năm học, báo cáo thống kê 2 mặt giáo dục và báo cáo tổng kết về Phòng GD& ĐT.
|
GV
Các tổ
GV
GV khối 5
BGH
Toàn trường
|
Bổ sung kế hoạch:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
PHÒNG GD & ĐT TIÊN LÃNG
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
TRƯỜNG TH ĐÔNG HƯNG
|
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
LỊCH TỔ CHỨC CÁC CHUYÊN ĐỀ CHUYÊN MÔN
Năm học 2021-2022
1. Cấp cụm:
TT
|
Tên chuyên đề
|
Thời gian triển khai
|
Chỉ đạo &thực hiện CĐ
|
1
|
Chuyên đề môn chuyên
|
Tháng 10/2021
|
BGH - GV chuyên
|
2. Cấp trường
TT
|
Tên chuyên đề
|
Thời gian triển khai
|
Chỉ đạo &thực hiện CĐ
|
1
|
- Trình bày giáo án các môn học.
|
Tháng 8/2021
|
BGH+ Các tổ
|
2
|
- Học tập Nội qui, quy chế chuyên môn và nhiệm vụ năm học 2021-2022.
- Chuyên đề dạy các môn học lớp 2 CTGDPT 2018
|
Tháng 9/2021
|
BGH+ Các tổ
GV khối 4;5
|
3
|
- Dạy các môn học lớp1,2 chương trình GDPT mới.
|
Tháng 10/2021
|
BGH + Tổ 1,2
|
4
|
- Chuyên đề dạy toán, TNXH lớp2 chương trình GDPT 2018.
|
Tháng 11/2021
|
BGH+Tổ 2;
|
5
|
- Chuyên đề Dạy học theo hướng tiếp cận CTGDPT 2018
|
Tháng 12/2021
|
BGH + Tổ 3,5
|
6
|
+Tổ chức Hoạt động trải nghiệm lớp1, 2
|
Tháng 1/2022
|
BGH+ Tổ 1, 2
|
7
|
- Nâng cao hiệu quả dạy học các tiết bổ trợ buổi 2.
|
Tháng 2/2022
|
BGH+ Tổ 4
|
8
|
- Chuyên đề ĐMPP, áp dụng các hình thức dạy học tích cực, phát triển phẩm chất, năng lực HS
|
Tháng 3/2022
|
BGH+Tổ GV tổ 1,3,5
|
9
|
- Chuyên đề ôn tập cuối năm
|
Tháng 4/2022
|
BGH+ Các tổ
|
10
|
- Ra đề kiểm tra cuối năm theo TT 22
|
Tháng 5/2022
|
BGH+ Các tổ
|
3. Cấp tổ:
TT
|
Tên chuyên đề
|
Thời gian triển khai
|
Phân công
|
1
|
- Nghiên cứu ND chương trình,SGK, PP, hình thức tổ chức dạy học các môn học.
|
Tháng 8/2021
|
Các tổ
|
2
|
- Thống nhất phương pháp dạy học các môn học.
|
Tháng 9/2021
|
Các tổ
|
3
|
- SHCM theo hướng NCBH: Dạy học theo hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh trong môn Toán
|
Tháng 10/2021
|
Các tổ
|
4
|
- Nghiên cứu ĐMPPDH các môn học
|
Tháng 11/2021
|
Các tổ
|
5
|
- SHCM theo hướng NCBH: Dạy học theo hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh trong môn Tiếng Việt.
|
Tháng 12/2021
|
Các tổ
|
6
|
- Nghiên cứu về ứng dụng CNTT trong dạy học
|
Tháng 1/2022
|
Các tổ
|
7
|
- SHCM theo hướng NCBH: Tổ chức các hình thức dạy học tích cực.
|
Tháng 2/2022
|
Các tổ
|
8
|
- Áp dụng các hình thức dạy học tích cực, phát triển phẩm chất, năng lực HS
|
Tháng 3/2022
|
Các tổ
|
9
|
- Thống nhất nội dung ôn tập cuối năm
|
Tháng 4/2022
|
BGH+ Các tổ
|
10
|
- Ra đề kiểm tra cuối năm theo TT 22
|
Tháng 5/2022
|
BGH+ Các tổ
|
Nơi nhận:
- HT để b/c;
- Các tổ: để t/h;
- Lưu: VT.
|
KT HIỆU TRƯỞNG
PHÓ HIỆU TRƯỞNG
Phạm Thị Chuyên
|