http:
UBND HUYỆN TIÊN LÃNG
TRƯỜNG TH ĐÔNG HƯNG
Số /KH-THĐH
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Đông Hưng, ngày.... tháng 9 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
Thực hiện nhiệm vụ năm học 2021 - 2022
Căn cứ Quyết định số 2274/QĐ-UBND ngày 12/8/2021 của UBND Thành phố về việc ban hành Kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên thành phố Hải Phòng;
Căn cứ công vănsố 1855/SGDĐT-GDTH ngày 30/8/2021 của Sở GD&ĐT Hải Phòng về hướng dẫnthực hiện nhiệm vụ Giáo dục tiểu học năm học 2021-2022;
Căn cứ Hướng dẫn số 312/GDĐT-TH ngày 07/9/2021 của Phòng GD&ĐT huyện Tiên Lãng về việc Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục Tiểu học năm học 2021-2022;
Căn cứ tình hình thực tế thực tế về nhân lực, cơ sở vật chất và các điều kiện thực hiện nhiệm vụ giáo dục.
Trường Tiểu học Đông Hưng xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2021- 2022 với các nội dung sau:
A. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1. Học sinh:
- Tổng số có: 603em (nữ: 304= 50.4% )
- Số lớp: 19
Trong đó:
+ Khối 1: 4 lớp = 135 em
+ Khối 2: 3 lớp = 110 em
+ Khối 3: 3lớp = 123 em
+ Khối 4: 4 lớp = 118 em
+ Khối 5: 3 lớp = 117em
Bình quân đạt 32HS/lớp.
- Con thương binh: 0 em
- Diện nghèo: 03 em = 1.82%; cận nghèo: 12 em = 4.37 %
- Học sinh khuyết tật, thiểu năng 05 em = 1.82%
- Độ tuổi PCGDTH ĐĐT:
+ 6 tuổi (lớp 1) : 130 em = 96.3%
+ 7 tuổi (lớp 2) : 103 em= 93.6%
+ 8 tuổi (lớp 3) : 113 em = 91.9%
+ 9 tuổi (lớp 4 ): 115 em = 97.5%
+ 10 tuổi (lớp 5) : 112 em = 95.7%
2. Cán bộ giáo viên nhân viên
- Tổng số CB - GV - NV: 28Trong đó: Biên chế 25, hợp đồng huyện 3
Trong đó:
+ Đảng viên 12 đ/c = 42.9%
- Trình độ chuyên môn:
+ Đại học: 22đ/c = 78.6%
+ Cao đẳng: 04 đ/c = 14.3%
+ Trung cấp: 01 = 3.6%
+ Không bằng cấp: 01 = 3.6%
- Độ tuổi: ( Chỉ tính diện biên chế, HĐ huyện).
+ Dưới 30: 02 đ/c= 10%
+30 - 40 tuổi : 02 = 10%
+ Từ 40 - 50 tuổi: 13 = 65%
+ Trên 50 tuổi: 03 đ/c = 15%
* Khó khăn về nhân lực:
- Tỉ lệ giáo viên/lớp đạt1.2 GV/lớp, trong đó có 01 giáo viên nghỉ thai sản từ 7/2021).
3. Cơ sở vật chất
- Tổng số phòng học: 19; đạt chuẩn 9/19 phòng.
- Tổng số phòng chức năng: 9 phòng
- Đồ dùng, thiết bị dạy học: Đảm bảo đủ cho 4 khối lớp. Riêng khối lớp 2 chưa có đủ đồ dùng, thiết bị dạy học.
- Công trình vệ sinh HS: 02 khu.
* Khó khăn về CSVC:
- Khu phòng học khu C và khu lẻ đã xuống cấp, thư viện, thiết bị, phòng Đội chưa đạt chuẩn.
B. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Triển khai Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (Chương trình GDPT 2018) đối với lớp 1,2, đồng thời tiếp tục thực hiện hiệu quả Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học ban hành theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT (Chương trình giáo dục phổ thông 2006) đối với các lớp 3,4,5; tích cực chuẩn bị các điều kiện đảm bảo triển khai thực hiện chương trình GDPT 2018 đối với lớp 3 từ năm học 2022-2023.
2. Tăng cường cơ sở vật chất đáp ứng thực hiện chương trình giáo dục phổ thông đối với cấp tiểu học. Thực hiện rà soát, dự báo quy mô phát triển giáo dục và bố trí quỹ đất để xây dựng trường, lớp học phù hợp, thuận lợi và đáp ứng nhu cầu người học; quản lý và sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất hiện có; khắc phục tình trạng lớp học có sĩ số học sinh vượt quá quy định, nhất là ở các trường khu vực trung tâm để thực hiện mục tiêu giáo dục tiểu học là giáo dục bắt buộc theo quy định của Luật giáo dục 2019.
3. Đảm bảo đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý đủ về số lượng, chuẩn hóa về trình độ đào tạo, đồng bộ về cơ cấu, nâng cao chất lượng theo quy định của Luật Giáo dục 2019. Tích cực tham mưu với cấp trên để bổ sung kịp thời biên chế giáo viên tin học và ngoại ngữ, chuẩn bị triển khai theo đúng lộ trình Chương trình giáo dục phổ thông 2018; tổ chức bồi dưỡng cho 100% giáo viên dạy lớp 3 về các nội dung bồi dưỡng theo quy định của Bộ GDĐT và hướng dẫn sử dụng sách giáo khoa lớp 3 cho năm học 2022-2023.
4. Chú trọng đổi mới công tác quản lý, quản trị trường học theo hướng đẩy mạnh phân cấp quản lý, tăng cường quyền tự chủ của nhà trường trong việc thực hiện kế hoạch giáo dục đi đôi với việc nâng cao năng lực quản trị nhà trường, gắn với trách nhiệm của người đứng đầucơ sở giáo dục.Tăng cường an ninh, an toàn trường học.Tăng cường nề nếp, kỷ cương, nâng cao chất lượng, hiệu quả các hoạt động giáo dục nhà trường. Tăng cường an ninh, an toàn trường học. Nâng cao ý thức trách nhiệm nghề nghiệp, đạo đức nhà giáo cho đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục. Chú trọng kết hợp dạy chữ với dạy người, giáo dục ý thức, trách nhiệm của công dân đối với gia đình-nhà trường-xã hội cho học sinh tiểu học. Thực hiện tốt các cuộc vận động, các phong trào thi đua của ngành phù hợp điều kiện từng địa phương.
5. Chuẩn bị tốt các điều kiện để triển khai thực hiện các hoạt động dạy học, đa dạng các hình thức để khắc phục, ứng phó với tác động của dịch Covid-19 đang diễn ra phức tạp; chủ động xây dựng phương án, kịch bản cụ thể để sẵn sàng thực hiện dạy học trực tuyến, dạy học qua truyền hình trong điều kiện học sinh không thể đến trường.
C. NHIỆM VỤ CỤ THỂ
I. Thực hiện chương trình, kế hoạch giáo dục
1. Kế hoạch thời gian năm học
Ngày tựu trường: Thứ tư, ngày 01/9/2021 (Riêng lớp 1: tự trường ngày 25//8/2021.
Ngày khai giảng: ngày 05/9/2021
Học kỳ I: Từ ngày 06/9/2021 đến trước ngày 16/01/2022(gồm 18 tuần thực học, còn lại dành cho các hoạt động khác).
Học kỳ II: Từ ngày 17/01/2022 đến trước ngày 25/5/2022 (gồm 17 tuần thực học, còn lại dành cho các hoạt động khác).
Ngày bế giảng năm học: Từ ngày 31/5/2022
Hoàn thành tuyển sinh lớp 1 năm học 2022-2023 trước 31/7/2022.
Xét công nhận Hoàn thành chương trình tiểu học xong trước 30/6/2022.
2. Thực hiện chương trình giáo dục
Năm học 2021-2022 thực hiện chương trình GDPT 2018 đối với lớp 1, lớp 2 và trương trình GDPT 2006 đối với lớp 3,4,5.
2.1. Xây dựng Kế hoạch GDNT thực hiện chương trình GDPT.
- Các tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch GDNT, kế hoạch dạy học các môn học/HĐGD và kế hoạch bài dạy theo hướng dẫn tại Công văn số 2345/BGDĐT-GDTH ngày 07/6/2021 của Bộ GD&ĐT về việc xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học đảm bảo thực hiện chương trình GDPT linh hoạt, chủ động, hiệu quả, phù hợp với thực tế của địa phương và nhà trường; đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học, kế hoạch thời gian năm học và các chỉ đạo của cơ quan quản lý về giáo dục; tổ chức dạy học các môn học/HĐGD bắt buộc, môn học tự chọn, đảm bảo tổng số tiết/năm học được quy định trong chương trình cấp tiểu học; bố trí thời gian thực hiện chương trình đảm bảo tính khoa học, sư phạm, không gây áp lực đối với học sinh; linh hoạt trong tổ chức thực hiện dạy học các môn học/HĐGD phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường, của học sinh, đảm bảo về yêu cầu cần đạt theo quy định của chương trình; tạo môi trường để học sinh trải nghiệm, vận dụng kiến thức đã học, phát huy năng lực, phẩm chất đã đạt được vào thực tế cuộc sống.
- Khi xây dựng kế hoạch dạy học các môn hoc/HĐGD đòi hỏi mỗi giáo viên cần nắm vững các mạch nội dung, yêu cầu cần đạt của chương trình môn học/HĐGD và nội dung bài học, các chủ đề học tập được thiết kế trong sách giáo khoa; đặc điểm của địa phương, CSVC, thiết bị dạy học và đặc điểm tâm sinh lý học sinh, trên cơ sở đó, giáo viên chủ động điều chỉnh, bổ sung, tích hợp, điều chỉnh thời lượng thực hiện, nguồn học liệu và thiết bị dạy học, hình thức tổ chức và phương pháp dạy học, hình thức và phương pháp đánh giá; xây dựng phân phối chương trình dạy học linh hoạt phù hợp với đối tượng học sinh, điều kiện tổ chức dạy học, đảm bảo yêu cầu cần đạt của chương trình đối với môn học/HĐGD nhằm đạt hiệu quả cao nhất.
2.2. Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 đối với lớp 1, lớp 2
- Đảm bảo tỷ lệ 01 phòng học/lớp, cơ sở vật chất, sĩ số học sinh/lớp theo quy định tại Điều lệ trường tiểu học; có đủ thiết bị dạy học tối thiểu theo quy định; tiếp tục tham mưu với cấp trên bổ sung nhân lực, phấn đấu đảm bảo tỷ lệ 1,5 giáo viên/lớp và cơ cấu giáo viên để dạy đủ các môn học và hoạt động giáo dục.
- Thực hiện dạy học các môn học/hoạt động giáo dục bắt buộc, môn học tự chọn (Tiếng Anh) theo quy định của Chương trình GDPT 2018. Tổ chức các hoạt động củng cố để học sinh tự hoàn thành nội dung học tập, các hoạt động giáo dục đáp ứng nhu cầu, sở thích, năng khiếu của học sinh; các hoạt động tìm hiểu tự nhiên, xã hội, văn hóa, lịch sử, truyền thống của địa phương.
- Tổ chức dạy học 2 buổi/ngày đối vớí tất cả các lớp 1 và lớp 2, mỗi ngày không quá 7 tiết, 35 phút/tiết; dạy 9 buổi/tuần với 32 tiết/tuần. Sắp xếp thời khóa biểu đảm bảo tỷ lệ hợp lý giữa các nội dung dạy học và hoạt động giáo dục, phân bổ hợp lý về thời lượng, thời điểm trong ngày học và tuần học phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi học sinh tiểu học, căn cứ thực tiễn đã triển khai năm học 2020-2021 để linh hoạt điều chỉnh thời khóa biểu, tích hợp và chủ động điều chỉnh nội dung dạy học theo thực tế triển khai dạy trong trong tình hình dịch bệnh Covid-19 còn những diễn biến phức tạp.
- Trong điều kiện học tập bình thường, trường tổ chức bán trú phù hợp điều kiện thực tế, trên cơ sở thống nhất, tự nguyện của cha mẹ học sinh, đảm bảo đúng hướng dẫn của các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý cấp trên, bảo đảm an toàn, vệ sinh thực thẩm, đảm bảo dinh dưỡng, sức khỏe cho học sinh.
- Tổ chức các hoạt động cho học sinh sau giờ học chính thức trong ngày là hoạt động theo nhu cầu, sở thích của học sinh trong khoảng thời gian từ sau giờ học chính thức cho đến thời điểm được cha mẹ học sinh đón về nhà. Căn cứ vào nhu cầu, sở thích của học sinh, tổ chức các hoạt động dưới hình thức sinh hoạt câu lạc bộ hoặc sử dụng cơ sở vật chất của nhà trường (thư viện, sân chơi, ...) tạo điều kiện để học sinh vui chơi, giải trí sau giờ học chính thức trong ngày. Việc tổ chức hoạt động sau giờ học chính thức trong ngày phải đảm bảo an toàn, hiệu quả, theo đúng mục tiêu đã đề ra dưới hình thức sinh hoạt câu lạc bộ được thực hiện trên cơ sở thống nhất, tự nguyện của học sinh, cha mẹ học sinh và được phòng GD&ĐT phê duyệt.
2.3.Tổ chức thực hiện Chương trình GDPT 2006 đối với các lớp 3; 4; 5
Trên cơ sở Chương trình GDPT 2006, các tổ chuyên môn xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục đối với các lớp 3, 4, lớp 5 theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh để chủ động tiếp cận với Chương trình GDPT 2018, cụ thể:
- Thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học một cách hợp lý nhằm đáp ứng yêu cầu, mục tiêu giáo dục tiểu học, phù hợp từng đối tượng học sinh: rà soát, tinh giản những nội dung dạy học quá khó, chưa thực sự cấp thiết đối với học sinh; sắp xếp, điều chỉnh nội dung dạy học theo các chủ đề học tập phù hợp đối tượng học sinh, không cắt xén nội dung một cách cơ học.
- Tập trung đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát triển năng lực của học sinh và đổi mới cách thức tổ chức các hoạt động giáo dục sao cho nhẹ nhàng, tự nhiên, hiệu quả nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh; tạo điều kiện cho học sinh được học tập các môn học tự chọn và tham gia các hoạt động giáo dục nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện.
- Tăng cường giáo dục đạo đức lối sống, giá trị sống, kỹ năng sống, hiểu biết xã hội cho học sinh. Tổ chức thực hiện hiệu quả các hoạt động thực hành, hoạt động trải nghiệm, rèn kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, phù hợp với tình hình thực tế của nhà trường và khả năng học tập của học sinh.
- Tiếp tục tham mưu, đề xuấtvới Ủy ban nhân dân huyện và các phòng chuyên môn có liên quan, cấp ủy, chính quyền xã Đông Hưng bổ sung cơ sở vật chất để đảm bảo tỷ lệ 01 phòng học/lớp, sĩ số học sinh/lớp theo quy định tại Điều lệ trường tiểu học; có đủ thiết bị dạy học tối thiểu theo quy định; đảm bảo tỷ lệ giáo viên/lớp và cơ cấu giáo viên để dạy đủ các môn học và hoạt động giáo dục theo quy định và tổ chức dạy học 2 buổi/ngày cho học sinh.
- Tổ chức dạy học cho học sinh lớp 5 tiếp cận nội dung chương trình các môn học/hoạt động giáo dục Chương trình GDPT 2018, đảm bảo sự chuẩn bị tốt nhất về kiến thức, kỹ năng, năng lực, phẩm chất để học sinh học lớp 6 theo Chương trình GDPT 2018, trong đó tập trung xây dựng kế hoạch phù hợp, bồi dưỡng cho giáo viên theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh và không kiểm tra định kỳ vào nội dung kiến thức bổ sung.
2.4. Đa dạng hóa các hình thức tổ chức dạy học
- Chủ động thực hiện các giải pháp công nghệ thông tin, dạy học qua truyền hình, dạy học trực tuyến cho phù hợp điều kiện thực tế để hỗ trợ quá trình giáo dục và đảm bảo thực hiện đúng, có chất lượng, hiệu quả, nội dung dạy học theo quy định; phù hợp với kỹ năng của giáo viên, khả năng lĩnh hội và đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi của học sinh; khi thực hiện phải đảm bảo các điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất, hạ tầng công nghệ thông tin, hệ thống phần mềm, học liệu dạy học trực tuyến và hướng sử dụng cho giáo viên, học sinh theo quy định.
- Triển khai các nội dung giáo dục tích hợp ở tiểu học linh hoạt theo các hình thức tổ chức phù hợp với điều kiện thực tế của đối tượng học sinh.
- Nhân rộng mô hình thư viện 50K phù hợp với điều kiện thực tế, không áp đặt máy móc, vận dụng triển khai một cách linh hoạt và hiệu quả theo các văn bản hướng dẫn của Bộ GD&ĐTnhằm tiếp tục đổi mới và nâng cao chất lượng hiệu quả hoạt động thư viện trong các trường tiểu học, góp phần phát triển văn hóa đọc trong nhà trường và nâng cao chất lượng giáo dục.
2.5. Triển khai lựa chọn sách giáo khoa lớp 3 năm học 2022-2023
- Căn cứ các văn bản hướng dẫn của Sở GD&ĐT, Phòng GD&ĐT, nhà trường sẽ chỉ đạo các tổ chuyên môn nghiên cứu lựa chọn sách giáo khoa (SGK) lớp 3 theo quy định tại Thông tư số 25/2020/TT-BGDĐT ngày 26/8/2020 quy định về việc lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông, báo cáo kết quả về Phòng GD&ĐT để tổng hợp đề xuất danh mục SGK lớp 3 và các kiến nghị điều chỉnh, bổ sung danh mục SGK lớp 1, lớp 2 sử dụng cho năm học 2022-2023. Tham gia hiệu quả tập huấn sử dụng SGK do Sở GD&ĐT phối hợp với các nhà xuất bản tổ chức, chủ động kế hoạch tập huấn SGK được lựa chọn sử dụng tại đơn vị.
- Huy động các nguồn lực hỗ trợ sách giáo khoa cho học sinh thuộc diện chính sách, hộ nghèo, học sinh có hoàn cảnh khó khăn. Các nhà trường có trách nhiệm cung cấp kịp thời, đầy đủ thông tin về sách giáo khoa sử dụng tại đơn vị để học sinh và cha mẹ học sinh biết, thực hiện mua sắm. Không ép buộc học sinh mua tài liệu tham khảo, đảm bảo thực hiện nghiêm túc việc lực chọn, quản lý, sử dụng xuất bản phẩm tham khảo theo quy định.
2.6. Tổ chức thực hiện nội dung giáo dục địa phương cấp tiểu học
- Nội dung giáo dục địa phương là một bộ phận không thể tách rời trong thực hiện CTGDPT 2018, bám sát chương trình môn học và hoạt động trải nghiệm. Căn cứ khung chương trình giáo dục địa phương cấp tiểu học thành phố Hải Phòng, các tổ chuyên môn chủ động xây dựng kế hoạch thực hiện nội dung giáo dục địa phương linh hoạt, mềm dẻo, phù hợp điều kiện kinh tế xã hội của địa phương, đảm bảo mục tiêu và chất lượng giáo dục.
- Giáo viên chủ động lựa chọn nội dung, phương thức, không gian, thời gian hoạt động phù hợp với hoàn cảnh, điều kiện thực tế và nội dung giáo dục của các môn học; kết hợp học tập trên lớp với tổ chức hoạt động trải nghiệm, thực hành, tham quan thực tế, sưu tầm tư liệu, ngoại khóa, thực hiện dự án, hoạt động phục vụ cộng đồng, hoạt động tình nguyện, ... nhằm gắn lý luận với thực tiễn, tạo hứng thú học tập, nâng cao hiểu biết về thời sự, văn hóa, lịch sử, kinh tế - xã hội, ... địa phương cho học sinh.
3. Giải pháp khắc phục tác động của dịch bệnh Covid-19
Trong điều kiện học sinh không thể đến trường, tổ chuyên môn, giáo viên cần thực hiện một số giải pháp sau:
3.1. Đối với lớp 1, lớp 2
- Chủ động liên hệ và hướng dẫn phụ huynh tổ chức cho học sinh học tập tại nhà.
Giáo viên chủ nhiệm chủ động lựa chọn những nội dung trong tâm của các môn học, hướng dẫn học sinh học tập thông qua hình thức dạy học qua truyền hình và trao đổi thông tin học tập qua các trang Zalo, Facebook,...
- Giáo viên chủ nhiệm chủ động rà soát thông tin cụ thể của học sinh, có phương án hỗ trợ cụ thể đối với từng học sinh (Đặc biệt đối với nhữn học sinh khó khăn không có thiết bị dạy học trực tuyến).
- Để chuẩn bị phương án dạy trực tuyến, giáo viên chủ nhiệm khảo sát khả năng đáp ứng các điều kiện đáp ứng học tập trực tuyến của từng gia điình học sinh (Thiết bị kết nối Internet, đường truyền Internet). Trường hợp học sinh không có thiết bị học tập, giáo viên chủ động bố trí nhóm học tập từ 2-3 em, trong đó có ít nhất 01 em có thiết bị đáp ứng yêu cầu.
- Sắp xếp thời khóa biểu hợp lý, ưu tiên dạy học đối với môn Tiếng Việt, môn Toán nhằm hình thành kĩ năng, đọc, nói, viết, nghe, kỹ năng tính toán và một số kỹ năng ban đầu theo yêu cầu cần đạt của chương trình GDPT 2018.
3.2. Đối với lớp 3,4,5
- Căn cứ Công văn 2345/BGDĐT-GDTH ngày 07/6/2021 của Bộ GD&ĐT, vận dụng hợp lý thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học theo Công văn 1125/BGDĐT-GDTH của Bộ GD&ĐT ngày 31/3/2020 để điều chỉnh, thực hiện xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường phù hợp với tình hình thực tế.
- Thực hiện sắp xếp các chủ đề học tập, xác định các nội dung cốt lõi để tiến hành dạy học trực tuyến hoặc hướng dẫn học sinh tự học tại nhà.
4. Đổi mới công tác quản lý, quản trị trường học theo hướng phát huy tính chủ động, linh hoạt và tự chủ của nhà trường, sáng tạo của tổ chuyên môn, giáo viên trong việc thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học
- Xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường thực hiện quyền tự chủ và tự chịu trách nhiệm, đảm bảo sự tham gia của nhiều đối tượng như cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, học sinh, cha mẹ học sinh, cộng đồng xã hội ... để giúp nhà trường huy động được các nguồn lực và cộng đồng trách nhiệm trong việc xây dựng, thực thi và giám sát việc thực hiện kế hoạch giáo dục nhà trường.
- Thực hiện dân chủ, công bằng, công khai, minh bạch về chất lượng giáo dục và điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục theo quy định của pháp luật về trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục; đảm bảo các nhà trường được quyết định các phương pháp, hình thức tổ chức hoạt động giáo dục đáp ứng mục tiêu, yêu cầu của chương trình giáo dục, bảo đảm chất lượng, hiệu quả; được chủ động liên kết với các cơ sở giáo dục đại học, cơ sở nghiên cứu, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, doanh nghiệp, hộ kinh doanh, các tổ chức, cá nhân và gia đình học sinh để tổ chức các hoạt động giáo dục phù hợp với nhà trường; được tiếp nhận tài trợ của các tổ chức, cá nhân để nâng cao chất lượng giáo dục, phát triển nhà trường bảo đảm rõ về mục đích tài trợ và sử dụng các nguồn tài trợ đúng mục đích, công khai, minh bạch theo quy định của pháp luật.
5. Ðổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học và đánh giá học sinh tiểu học
5.1. Đổi mới phương pháp dạy học
- Thực hiện đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh; vận dụng phù hợp những thành tố tích cực của các mô hình, phương thức giáo dục tiên tiến nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục, đặc biệt là đổi mới tổ chức hoạt động giáo dục trên lớp học; đẩy mạnh giáo dục STEM và STEAM trong giáo dục tiểu học; tăng cường tổ chức thực hành trải nghiệm, tích hợp nội dung giáo dục địa phương, vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống hàng ngày. Tiếp tục triển khai dạy học theo phương pháp Bàn tay nặn bột.
- Tích cực tổ chức sinh hoạt chuyên môn tại các tổ chuyên môn trong trường và cụm trường, toàn huyện; chú trọng đổi mới nội dung và hình thức sinh hoạt chuyên môn thông qua hoạt động dự giờ, nghiên cứu bài học theo hướng dẫn tại Công văn số 1315/BGDĐT-GDTH ngày 16/4/2020.
5.2. Tiếp tục thực hiện đổi mới đánh giá học sinh tiểu học
- Đối với học sinh lớp 1, lớp 2 thực hiện theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018, được đánh giá theo quy định tại Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT ngày 04/9/2020 của Bộ GDĐT.Đối với học sinh lớp 3, lớp 4, lớp 5 thực hiện theo Chương trình GDPT 2006, tiếp tục được đánh giá theo quy định tại Thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28/8/2014 và Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2016 của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, phần mềm quản lý kết quả giáo dục và học tập của học sinh để giảm áp lực về hồ sơ, sổ sách, dành nhiều thời gian cho giáo viên quan tâm đến học sinh và đổi mới phương pháp dạy học.
- Thực hiện nghiêm túc việc bàn giao chất lượng giáo dục cuối năm học, phù hợp với từng nhóm đối tượng, kiên quyết không để học sinh “ngồi nhầm lớp”; thực hiện khen thưởng học sinh thực chất, đúng quy định; tránh tùy tiện, máy móc, khen tràn lan gây bức xúc cho cha mẹ học sinh và dư luận xã hội.
6. Nâng cao chất lượng dạy học Ngoại ngữ, Tin học và chuẩn bị các điều kiện để triển khai thực hiện theo Chương trình GDPT 2018
6.1. Dạy học ngoại ngữ (tiếng Anh):
- Triển khai Chương trình tiếng Anh Phonics đối với lớp 1, lớp 2 đảm bảo các yêu cầu được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông 2018 và Công văn số 681/BGDĐT-GDTH ngày 04/3/2020 của Bộ GD&ĐT. Tiếp tục triển khai Chương trình Tiếng Anh tự chọn theo Chương trình GDPT 2006 và Chương trình thí điểm tiếng Anh cấp Tiểu họcđối với học sinh lớp 3, lớp 4 và lớp 5 (Chương trình I-learn Smat Star). Giáo viên thực hiện cần có những giải pháp tiếp cận Chương trình môn Tiếng Anh theo CTGDPT 2018 một cách linh hoạt, phù hợp để tạo tâm thế sẵn sàng cho học sinh học lên lớp 6 theo chương trình mới. Từ thực tế về đội ngũ, CSVC, trường chưa đảm bảo điều kiện dạy tiếng Anh 4 tiết/tuần, do đó giáo viên cần linh hoạt lựa chọn các nội dung của chương trình phù hợp với điều kiện tổ chức dạy học đảm bảo khối 1,2,3 dạy 2 tiết/tuần; khối 4,5 dạy 3 tiết/tuần. Có phương án chuẩn bị các điều kiện cần thiết để đưa môn tiếng Anh là môn học bắt buộc với thời lượng 4 tiết/tuần dành cho học sinh lớp 3 từ năm học 2022 - 2023.
- Sách giáo khoa và tài liệu tham khảo thực hiện theo quy định của Bộ GDĐT, cụ thể: đối với lớp 1, lớp 2 sử dụng lựa chọn sách giáo khoa theo danh mục sách giáo khoa đã được UBND thành phố phê duyệt; đối với lớp 3, lớp 4, lớp 5 thực hiện theo hướng dẫn tại Công văn số 4329/BGDĐT-GDTH ngày 27/6/2013 và các văn bản khác của Bộ GDĐT.
- Khuyến khích thực hiện xã hội hóa theo tinh thần tự nguyện trong dạy học tiếng Anh để tăng cường thời lượng học tiếng Anh; tăng cường tổ chức cho giáo viên, học sinh học tiếng Anh qua truyền hình, các phương tiện truyền thông phù hợp khác và đẩy mạnh thực hành tiếng Anh qua các hoạt động như đọc truyện, hoạt động trải nghiệm; tổ chức các sân chơi, giao lưu tiếng Anh.
- Thực hiện kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển năng lực học sinh; tăng cường đánh giá thường xuyên để hỗ trợ học tập; bài kiểm tra định kỳ phải đầy đủ 4 kỹ năng: nghe, nói, đọc, viết.
6.2. Dạy học môn Tin học
- Căn cứ vào điều kiện thực tế về CSVC và đội ngũ, năm học 2021-2022, nhà trường chưa đủ điều kiện tổ chức dạy học môn tin học cho học sinh các khối lớp.
Tiếp tục tham mưu với cơ quan có thẩm quyền xây dựng đề án, kế hoạch chuẩn bị tốt điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, phát triển đội ngũ giáo viên đủ về số lượng, đảm bảo được tập huấn, bồi dưỡng theo quy định của Bộ GD&ĐT, của Sở GD&ĐT, từng bước được chuẩn hóa để tổ chức dạy học Tin học theo CTGDPT 2018 từ năm học 2022-2023 là môn học bắt buộc từ lớp 3, trong đó thực hiện các giải pháp phù hợp đảm bảo các đối tượng học sinh đều được học Tin học.
II. Rà soát quy hoạch trường lớp và tăng cường cơ sở vật chất; duy trì, củng cố kết quả PCGD TH; đảm bảo hiệu quả KĐ CLGD và xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia
1. Thực hiện rà soát, quy hoạch hợp lý mạng lưới trường, lớp; tăng cường cơ sở vật chất đáp ứng thực hiện CT GDPT 2018 cấp tiểu học
- Sắp xếp lớp bảo đảm nguyên tắc thuận lợi cho việc học của học sinh gắn với các điều kiện đảm bảo chất lượng, đáp ứng yêu cầu đổi mới CTGDPT 2018; khắc phục tình trạng sĩ số học sinh/lớp vượt quá quy định.
- Tham mưu triển khai hiệu quả Đề án đảm bảo cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông giai đoạn 2017-2025, trong đó tập trung giải quyết dứt điểm tình trạng thiếu phòng học, phòng học bộ môn, nhà vệ sinh và công trình nước sạch, đầu tư xây dựng phòng học để thay thế phòng học tạm thời, phòng học bán kiên cố đã hết niên hạn sử dụng.
- Rà soát, dự báo quy mô phát triển giáo dục và bố trí quỹ đất để xây dựng trường, điểm trường, lớp học phù hợp, thuận lợi và đáp ứng nhu cầu người học; quản lý, sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất hiện có. Tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị dạy học để thực hiện hiệu quả chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông cấp tiểu học theo quy định của Bộ GD&ĐT soát nhu cầu và có kế hoạch bổ sung đủ thiết bị dạy học tối thiểu đối với lớp 3 theo lộ trình thực hiện CTGDPT 2018; thực hiện rà soát, đề xuất các nội dung đầu tư tăng cường cơ sở vật chất trường học, các hạng mục, ưu tiên đầu tư, mua sắm bổ sung thiết bị dạy học để đưa vào kế hoạch giai đoạn 2021-2025.
2. Duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học
- Tiếp tục thực hiện Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24/3/2014 của Chính Phủ về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ và Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT ngày 22/3/2016 của Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành quy định về điều kiện bảo đảm và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.
- Tích cực, chủ động tham mưu với UBND huyện và UBND xã Đông Hưngkiện toàn ban chỉ đạo phổ cập giáo dục, xóa mù chữ; xây dựng kế hoạch, tập trung nguồn lực để củng cố, duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện và thực hiện giáo dục tiểu học là giáo dục bắt buộc theo quy định tại Luật giáo dục 2019.
3. Thực hiện giáo dục đối với trẻ khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh khó khăn
3.1. Đối với trẻ khuyết tật
Quan tâm bảo đảm các điều kiện để trẻ em khuyết tật được tiếp cận với giáo dục, tăng cường giáo dục hòa nhập; tăng cường tuyên truyền trong đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên về vấn đề giáo dục hòa nhập, trong đó học sinh học hòa nhập được học tập và đánh giá theo kế hoạch giáo dục cá nhân; tùy theo dạng tật, mức độ khuyết tật mà học sinh được miễn một phần, một số nội dung, một số môn học với mục tiêu giúp học sinh khuyết tật được tương tác cùng bạn bè, các em hòa nhập và yêu cuộc sống.
3.2. Đối với trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, trẻ em lang thang cơ nhỡ
Thực hiện theo Thông tư số 39/2009/TT-BGDĐT ngày 19/12/2009 của Bộ GDĐT ban hành quy định giáo dục hòa nhập cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn. Quan tâm giúp đỡ, huy động và hỗ trợ các trẻ em có hoàn cảnh khó khăn,trẻ em lang thang cơ nhỡ trên địa bànra lớp học, không để trẻ em thất học.
III. Đảm bađiều kiện về đội ngũ giáo viên, cơ sở vật chất và TBDH đáp ứng thực hiện CT GDPT 2018.
1. Đảm bảo đội ngũ giáo viên thực hiện CT GDPT 2018 cấp tiểu học
1.1. Tham mưu tuyển dụng, bố trí, sử dụng đội ngũ giáo viên
- Tham mưu UBND huyện rà soát việc bố trí, sử dụng giáo viên hợp lý, hiệu quả; đề xuất biện pháp lâu dài để quy hoạch, tuyển dụng và bố trí giáo viên dạy đúng, đủ các môn học, bảo đảm giáo dục toàn diện học sinh; khắc phục tình trạng thiếu giáo viên hoặc bố trí, sử dụng không đúng cơ cấu giáo viên, không phù hợp với chuyên ngành đào tạo đối với cấp tiểu học; thực hiện điều tiết giáo viên từ nơi thừa sang nơi thiếu; ưu tiên biên chế để tuyển dụng giáo viên cho những môn học mới theo Chương trình GDPT 2018.
- Thực hiện linh hoạt bố trí, sắp xếp đội ngũ giáo viên hiện có đảm bảo số lượng, cơ cấu để triển khai 100% 2 buổi/ngày cho 100% số lớp, số học sinh. Trong điều kiện chưa thể bố trí đủ giáo viên theo định mức, nhà trường hợp đồng theo Nghị quyết số 102/NQ-CP ngày 03/7/2020 về giải pháp đối với biên chế sự nghiệp giáo dục và y tế.
- Thực hiện các giải pháp để chuẩn bị đội ngũ giáo viên Tiếng Anh, Tin học và Công nghệ dạy tiểu học bắt đầu từ năm học 2022-2023 theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT. Cụ thể: rà soát số lượng giáo viên hiện có, xác định số lượng giáo viên cần để thực hiện việc giảng dạy CTGDPT 2018 môn Tiếng Anh, Tin học cấp tiểu học; xác định lộ trình cụ thể để tham mưu bố trí đủ giáo viên.
1.2. Tập huấn, bồi dưỡng có hiệu quả cho đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục về thực hiện CTGDPT 2018
- Xây dựng kế hoạch và triển khai tập huấn cho các đối tượng thực hiện CTGDPT 2018 về các mô đun phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá và xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường trong năm 2021. Thực hiện nghiêm túc việc xây dựng đội ngũ CBQL cơ sở giáo dục phổ thông cốt cán các môn học để triển khai bồi dưỡng cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông và giáo viên đại trà theo phương thức bồi dưỡng qua mạng, thường xuyên, liên tục, ngay tại trường; gắn nội dung bồi dưỡng thường xuyên với nội dung sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn trong trường và cụm trường.
- Chọn cử đội ngũ giáo viên cốt cán đảm bảo số lượng và chất lượng để thực hiện kế hoạch bồi dưỡng giáo viên và ưu tiên cho giáo viên dự kiến dạy lớp 3 năm học 2022-2023; kịp thời phát hiện thuận lợi, khó khăn và đề xuất những biện pháp giải quyết khó khăn về chuyên môn, nghiệp vụ khi thực hiện chương trình, sách giáo khoa mới. Dự kiến phân công giáo viên dạy lớp 3 năm học 2022-2023. Từ đó, tổ chức sinh hoạt chuyên môn và hướng dẫn giáo viên trong tổ, nhóm chuyên môn tham gia cùng xây dựng kế hoạch cá nhân để tập trung bồi dưỡng.
- Tham gia hội thi giáo viên dạy giỏi cấp tiểu học, Giao lưu giáo viên viết chữ đẹp cấp thành phố; tổ chức Giao lưu giáo viên viết chữ đẹp cấphuyện.
2. Đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học thực hiện chương trình GDPT 2018.
- Triển khai rà soát CSVC theo Thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ GDĐT ban hành quy định tiêu chuân cơ sở vật chất các trường mầm non, tiểu học, THCS, THTP và trường phổ thông có nhiêu cấp học, bảo đảm nguyên tắc thuận lợi cho việc học của học sinh gắn với các điều kiện bảo đảm chất lượng, đáp ứng yêu cầu đổi mới Chương trình giáo dục phổ thông 2018.
- Dự báo quy mô phát triển giáo dục để tham mưu với chính quyền địa phương về việc bố trí quỹ đất xây dựng trường, lớp học phù hợp.
- Quản lý, sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất hiện có, khắc phục tình trạng lớp có sĩ số học sinh vượt quá quy định để thực hiện mục tiêu giáo dục tiểu học là giáo dục bắt buộc theo quy định của Luật Giáo dục 2019,
- Ưu tiên bố trí phòng học cho lớp 1, lớp 2 đảm bảo an toàn, thuận tiện, phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý học sinh..
3. Đảm bảo hiệu quả kiểm định chất lượng giáo dục và xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia
- Tiếp tục thực hiện công tác thu thập minh chứng kiểm định chất lượng giáo dục và xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia theo quy định tại Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ GD&ĐT.
- Tích cực, chủ động tham mưu, đề xuất với cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương và các phòng chuyên môn, UBND huyện trong việc quy hoạch, đầu tư, xây dựng cơ sở vật chất, bổ sung trang thiết bị dạy học; tăng cường cải tiến, nâng cao chất lượng giáo dục; củng cố hồ sơ để đề nghị công nhận mới, công nhận lại trường đạt chuẩn quốc gia và kiểm định chất lượng giáo dục theo lộ trình phấn đấu theo Kế hoạch số 130/KH-UBND ngày 22/8/2019 của UBND huyện triển khai thực hiện Nghị quyết số 12-NQ/HU ngày 17/7/2019 của Ban Thường vụ Huyện ủy về phát triển giáo dục và đào tạo huyện Tiên Lãng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
IV. Đẩy mạnh công tác truyền thông về giáo dục tiểu học
1. Nâng cao hiệu quả công tác truyền thông về tổ chức thực hiện CTGDPT 2018 tại các địa phương, chủ động tham mưu, đẩy mạnh công tác truyền thông về giáo dục và đào tạo, tạo sự chuyển biến sâu sắc về nhận thức và hành động, sự đồng thuận của các tầng lớp nhân dân đối với sự nghiệp đổi mới giáo dục và đào tạo, đặc biệt việc triển khai đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông mà trọng tâm là thực hiện đối với lớp 1, lớp 2 và công tác chuẩn bị đối với lớp 3 từ năm học 2022-2023.
2. Tổ chức và định hướng truyền thông, tuyên truyền các chủ trương, chính sách mới về giáo dục và đào tạo; chủ động xử lý các vấn đề truyền thông, nâng cao việc phân tích và xử lý thông tin, đáp ứng yêu cầu truyền thông của Ngành; đẩy mạnh truyền thông về nội dung, giải phạp, lộ trình và điều kiện thực hiện nhiệm vụ giáo dục trong bối cảnh dịch bệnh Covid-19 diễn biến phức tạp, tạo sự đồng thuận giữa nhà trường, gia đình và xã hội.
3. Tiếp tục tăng cường truyền thông nội bộ, bảo đảm các chủ trương đổi mới, quy định của Ngành đến được từng cán bộ, giáo viên, người lao động trong các cấp quản lý và cơ sở giáo dục; tổ chức tập huấn cho cán bộ chuyên trách truyền thông nhằm nâng cao kỹ năng phát ngôn và cung cấp thông tin về giáo dục.
4. Đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục chủ động viết và đưa tin, bài về các hoạt động của Ngành, tập trung vào các tin bài về việc triển khai thực hiện CTGDPT 2018 nhất là các gương người tốt, việc tốt, các điển hình tiên tiến của cấp học để khích lệ các thầy cô giáo, các em học sinh phấn đấu, vươn lên, tạo sức lan tỏa sâu rộng trong cộng đồng.
D. CÁC CHỈ TIÊU
I. Tập thể
- Trường: Tập thể Lao động Tiên Tiến.
- Công đoàn, Liên đội: Vững mạnh xuất sắc.
- 80-90% lớp đạt lớp Tiên Tiến;
- 2 - 3 lớp đạt tiêu chuẩn “Lớp học thân thiện, học sinh tích cực”.
- 1 - 2 tổ Xuất sắc
- 3-4 tổ Đông Hưng.
II. Cá nhân:
- CSTĐ, GVG cấp Thành phố: 01 đ/c.
- CSTĐ cấp Cơ sở: 05đ/c.
- GV dạy giỏi, GV viết chữ đẹp, TPT Đội giỏi, GVCN giỏi cấp huyện: 6 -8 đ/c.
- Lao động Tiên Tiến: 65 - 70%.
- Phát triển Đảng:01-02 đ/c.
III. Chất lượng giáo dục của học sinh
1. Đối với lớp 1, lớp 2: Đánh giá theo Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT ngày 04/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư ban hành Quy định đánh giá học sinh tiểu học.
(Tính cả HS khuyết tật học hòa nhập):
- Môn học/HĐGD:
Môn học
|
Tổng số HS lớp 1,2
|
Hoàn thành tốt
|
Hoàn thành
|
Chưa hoàn thành
|
SL
|
Tỷ lệ
|
SL
|
Tỷ lệ
|
SL
|
Tỷ lệ
|
Toán
|
242
|
165
|
68.2
|
74
|
30.6
|
3
|
1.2
|
Tiếng Việt
|
242
|
158
|
65.3
|
80
|
33.1
|
4
|
1.7
|
Mỹ thuật
|
242
|
155
|
64.0
|
86
|
35.5
|
1
|
0.4
|
Âm nhạc
|
242
|
158
|
65.3
|
83
|
34.3
|
1
|
0.4
|
GD thể chất
|
242
|
184
|
76.0
|
57
|
23.6
|
1
|
0.4
|
Đạo đức
|
242
|
213
|
88.0
|
28
|
11.6
|
1
|
0.4
|
TNXH
|
242
|
177
|
73.1
|
64
|
26.4
|
1
|
0.4
|
HĐtrải nghiệm
|
242
|
186
|
76.9
|
55
|
22.7
|
1
|
0.4
|
Tiếng Anh
|
242
|
164
|
67.8
|
74
|
30.6
|
4
|
1.7
|
- Năng lực:
Năng lực
|
Tổng số HS lớp 1,2
|
Tốt
|
Đạt
|
Cần cố gắng
|
SL
|
Tỷ lệ
|
SL
|
Tỷ lệ
|
SL
|
Tỷ lệ
|
Năng lực chung
|
Tự chủ và tự học
|
242
|
167
|
69.0
|
72
|
29.8
|
3
|
1.2
|
Giao tiếp và hợp tác
|
242
|
184
|
76.0
|
56
|
23.1
|
2
|
0.8
|
GQVĐ và sáng tạo
|
242
|
174
|
71.9
|
65
|
26.9
|
2
|
0.8
|
Năng lực đặc thù
|
Ngôn ngữ
|
242
|
173
|
71.5
|
67
|
27.7
|
2
|
0.8
|
Tính toán
|
242
|
171
|
70.7
|
69
|
28.5
|
2
|
0.8
|
Khoa học
|
242
|
173
|
71.5
|
67
|
27.7
|
2
|
0.8
|
Thẩm mĩ
|
242
|
195
|
80.6
|
47
|
19.4
|
0
|
0.0
|
Thể chất
|
242
|
201
|
83.1
|
40
|
16.5
|
1
|
0.4
|
- Phẩm chất:
Phẩm chất
|
Tổng số HS lớp 1,2
|
Tốt
|
Đạt
|
Cần cố gắng
|
SL
|
Tỷ lệ
|
SL
|
Tỷ lệ
|
SL
|
Tỷ lệ
|
Yêu nước
|
242
|
233
|
96.3
|
9
|
3.7
|
0
|
0.0
|
Nhân ái
|
242
|
233
|
96.3
|
9
|
3.7
|
0
|
0.0
|
Chăm chỉ
|
242
|
210
|
86.8
|
31
|
12.8
|
1
|
0.4
|
Trung thực
|
242
|
233
|
96.3
|
9
|
3.7
|
0
|
0.0
|
Trách nhiệm
|
242
|
218
|
90.1
|
23
|
9.5
|
1
|
0.4
|
1. Đối với lớp 3,4,5: Đánh giá theo Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định đánh giá học sinh tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Cụ thể
- Môn học/HĐGD:
Môn học
|
Tổng số HS lớp 3,4,5
|
Hoàn thành tốt
|
Hoàn thành
|
Chưa hoàn thành
|
SL
|
Tỷ lệ
|
SL
|
Tỷ lệ
|
SL
|
Tỷ lệ
|
Tiếng Việt
|
358
|
214
|
59.8
|
139
|
38.8
|
5
|
1.4
|
Toán
|
358
|
224
|
62.6
|
131
|
36.6
|
3
|
0.8
|
Mỹ thuật
|
358
|
233
|
65.1
|
125
|
34.9
|
0
|
0.0
|
Âm nhạc
|
358
|
230
|
64.2
|
128
|
35.8
|
0
|
0.0
|
Thể dục
|
358
|
250
|
69.8
|
108
|
30.2
|
0
|
0.0
|
Đạo Đức
|
358
|
268
|
74.9
|
90
|
25.1
|
0
|
0.0
|
Thủ công
|
123
|
95
|
77.2
|
28
|
22.8
|
0
|
0.0
|
Kỹ thuật
|
235
|
157
|
66.8
|
78
|
33.2
|
0
|
0.0
|
TNXH- KH
|
123
|
95
|
77.2
|
28
|
22.8
|
0
|
0.0
|
Khoa học
|
235
|
158
|
67.2
|
75
|
31.9
|
2
|
0.9
|
LS-ĐL
|
235
|
156
|
66.4
|
77
|
32.8
|
2
|
0.9
|
Tiếng Anh
|
358
|
208
|
58.1
|
147
|
41.1
|
3
|
0.8
|
- Năng lực:
Năng lực
|
Tổng số HS lớp 3,4,5
|
Tốt
|
Đạt
|
Cần cố gắng
|
SL
|
Tỷ lệ
|
SL
|
Tỷ lệ
|
SL
|
Tỷ lệ
|
Tự phục vụ, tự quản
|
358
|
262
|
73.2
|
96
|
26.8
|
0
|
0.0
|
Hợp tác
|
358
|
244
|
68.2
|
114
|
31.8
|
0
|
0.0
|
Tự học, giải quyết v. đề
|
358
|
246
|
68.7
|
110
|
30.7
|
2
|
0.6
|
- Phẩm chất:
Phẩm chất
|
Tổng số HS lớp 3,4,5
|
Tốt
|
Đạt
|
Cần cố gắng
|
SL
|
Tỷ lệ
|
SL
|
Tỷ lệ
|
SL
|
Tỷ lệ
|
Chăm học, chăm làm
|
358
|
249
|
69.6
|
109
|
30.4
|
0
|
0.0
|
Tự tin, trách nhiệm
|
358
|
249
|
69.6
|
102
|
28.5
|
0
|
0.0
|
Trung thực, kỷ luật
|
358
|
298
|
83.2
|
60
|
16.8
|
0
|
0.0
|
Đoàn kết, yêu thương
|
358
|
303
|
84.6
|
55
|
15.4
|
0
|
0.0
|
+ 99.0% HS được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ, có thể lực tốt, có kĩ năng giao tiếp, kĩ năng tham gia các hoạt động học tập, kĩ năng hợp tác, kĩ năng tự nghiên cứu, tự đặt vấn đề và giải quyết vấn đề, kĩ năng phòng ngừa thảm họa,…
+ 100% HS lớp 5 chuyển lên lớp 6.
+ 100% các lớp được tham gia các hoạt động NGLL và các hoạt động trải nghiệm theo chương trình để nâng cao các kỹ năng cho GV và HS.
* Khảo sát chất lượng cuối năm lớp 5(do PGD&ĐT tổ chức): Điểm chất lượng KS môn Toán & Tiếng Việt, Tiếng Anh xếp trong tốp đầu của huyện.
Kiểm tra định kì cuối năm khối 1 => 5 đạt trên 95%.
* Lên lớp: Khối 1 đến khối 4 đạt 99%; khối 5 đạt 100%.
4. Khen thưởng HS
- Cấp trường: 60-70%
- Cấp Huyện: 29-30giải trở lên.
- Cấp thành phố: 04-05 giải.
E. BIỆN PHÁP THỰC HIỆN
1. Phát huy vai trò lãnh đạo của Chi bộ Đảng trong trường học. Nêu cao tính tiền phong gương mẫu của đảng viên trong thực hiện nhiệm vụ công tác.
2. Tiếp tục đổi mới công tác thi đua: Tiếp tục bổ sung tiêu chí thi đua để đánh giá, xếp loại CB - GV - NV một cách khách quan, chính xác, công bằng, toàn diện, lấy hiệu quả công việc làm thước đo đánh giá; coi đây là đòn bẩy thúc đẩy phong trào.
- Tiếp tục áp dụng quy chế khen thưởng CB-GV-NV hoàn thành tốt nhiệm vụ với các mức thưởng : CSTĐ cấp Thành phố, GV dạy giỏi cấp Thành phố, CSTĐ cấp Cơ sở, GV dạy giỏi cấp huyện, GVG cấp trường, GV có HSG cấp huyện và cấp Thành phố; thưởng thi đua cuối năm.
3. Phát huy tinh thần trách nhiệm của đội ngũ CB - GV - NV trong thực hiện nhiệm vụ được giao. Tổ chức cho 100% CB - GV - NV đăng kí cam kết thực hiện chủ đề, các cuộc vận động - phong trào và nhiệm vụ năm học.
4. Tăng cường công tác kiểm tra nội bộ: thường xuyên + đột xuất. Tăng cường vai trò tự kiểm tra của tổ trưởng chuyên môn.
5. Đổi mới công tác quản lí trên tất cả các mặt: QL nhân lực - chuyên môn - tài chính, CSVC... ; trọng tâm là công tác quản lí chuyên môn.
6. Tăng cường giáo dục phẩm chất, nâng cao năng lực, trình độ đội ngũ đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.
7. Thực hiện tốt quy chế dân chủ trong trường học. Thực hiện " 3 công khai" và " 4 kiểm tra".
8. Phối kết hợp chặt chẽ với Ban đại diện CMHS và các tổ chức đoàn thể của địa phương trong công tác giáo dục.
9. Làm tốt vai trò tham mưu với Đảng ủy, HĐND, UBND xã Quyết Tiến, PGD&ĐT huyện và các cấp quản lí trong đầu tư, xây dựng CSVC.
D. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
I. Đối với Huyện ủy, UBND huyện và các phòng chức năng
1. Về công tác nội vụ
- Đề nghị UBND huyện Tiên Lãng, Phòng GD&ĐT, Phòng Nội vụ huyện có kế hoạch tuyển dụng biên chế giáo viên,viên chức làm công tác thư viện, thiết bị (hợp đồng huyện đã nhiều năm) để trường có đủ biên chế theo Thông tư 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 23/8/2006 của Liên bộ GD&ĐT, Bộ Nội vụ.
2. Đầu tư CSVC, xây dựng trường Chuẩn QG
Đề nghị HU, UBND huyện quan tâm đầu tư kinh phí để tiếp tục triển khai xây dựng cơ sở vật chất của trường tiểu học Đông Hưng.
II. Đối với Đảng ủy, HĐND, UBND xã Đông Hưng
1. Về đầu tư xây dựng cơ sở vật chất
- Tiếp tục triển khai và hoàn thiện án xây dựng cơ sở vật chất của trường.
2. Về công tác khuyến học
- Tăng cường công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức và sự quan tâm, đầu tư của cán bộ, đảng viên, nhân dân đối với giáo dục và việc học tập của con em.
- Triển khai thu quỹ Khuyến học của xã theo văn bản hướng dẫn của UBND huyện để khen thưởng HS, CBGVNV đạt thành tích trong học tập, công tác.
Căn cứ hướng dẫn triển khai nhiệm vụ năm học 2021-2022, các tổ chuyên môn chủ động xây dựng kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện hiệu quả nhiệm vụ năm học; thực hiện báo cáo định kỳ đúng thời gian quy định. Trong quá trình thực hiện, nếu có những vấn đề khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh về Ban Giám hiệu để chỉ đạo và kịp thời giải quyết./.
Nơi nhận
|
HIỆU TRƯỞNG
|
- Phòng GD&ĐT huyện (Để b/c và phê duyệt);
- Các TCM(để thực hiện);
- Lưu: VT.
|
|
PHÊ DUYỆT CỦA PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HUYỆN TIÊN LÃNG
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................